1. If I were you, I wouldn't drive fast.
- Điều kiện IF loại 2 diễn tả một sự việc, hành động đã không thể xảy ra trong hiện tại (đã xảy ra trong quá khứ) nếu có một điều kiện nào đó được đề ra.
+ Mệnh đề IF: chia thì Quá khứ đơn
+ Mệnh đề chính: chia thể quá khứ của tương lai đơn (would + Vo).
`->` Sử dụng Điều kiện IF loại 2, If I were you,.... khi muốn đưa ra lời khuyên gì....
`*` Dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không lái xe nhanh như vậy đâu.
2. Would you mind if I moved the refrigerator to the corner of the room?
- Would you mind if + S + Ved/V2 ?: Bạn có cảm thấy phiền khi ai đó làm gì....
- Would you mind + V-ing: Bạn có phiền khi làm gì... (tham khảo thêm)
`*` Dịch: Bạn có phiền khi tôi dịch chuyển cái tủ lạnh vào góc của căn phòng?
3. It's a good idea to have a quiet place to study.
- Câu giả định: It's a good idea
- be + adj + to Vo
`*` Dịch: Đó là một ý kiến hay khi có một nơi học tập yên tĩnh.
4. A lot of efforts are made to find a cure for this disease.
- Vì chủ ngữ trong câu là sự vật (effort: sự nổ lực) `->` bị động.
- Mà "make" ở thì Hiện tại đơn
⇒ Bị động thì Hiện tại đơn: S (tân ngữ) + is/am/are + PP + by...(chủ ngữ)
`*` Dịch: Có rất nhiều sự nổ lực được tiếp nhận để tìm ra phương pháp cứu chữa dịch bệnh này.
5. It might help me consider joining study clubs or take part in activities after school.
- Ta thấy trong câu có "or" `->` thể hiện sự lưỡng lự, sự phân vân giữa cái này với cái kia, sự không chắc chắn `->` dùng might (có lẽ sẽ...) thể hiện mức độ xảy ra dưới 50% bởi chưa đoán được điều gì.
- might + Vo
- consider + V-ing: cân nhắc.
`*` Dịch: Nó có lẽ sẽ giúp tôi cân nhắc nên tham gia vào câu lập bộ học hay tham gia các hoạt động sau giờ học.