suggest + ( that ) + S + should/ shouldn't + V-infi: đề nghị, khuyên ai đó làm gì/ không làm gì
suggest + Ving: đề cập đến 1 hành động nhưng không nói cụ thể ai sẽ làm hành động đó.
1. C. visiting
=> Mary đề nghị đi thăm tháp Chàm sau bữa trưa.
2. C. going
=> Anh ấy đề nghị đi xem phim tối nay.
3. D. that I should never borrow
=> Bố tôi yêu cầu/ đề nghị tôi không bao giờ mượn tiền của bạn bè.
4. C. that Tim shouldn’t write
=> Nick đề nghị Tim không được viết bất cứ thứ gì lên bức tường trong hang động.
5. A. should go
=> Tôi đề nghị là chúng ta nên đi ăn bên ngoài.
6. C. building
=> Chính quyền địa phương đề xuất/ đề nghị mở đường xuyên qua vườn Quốc gia Nam Cát Tiên.
7. should be equipped
=> Công chúng đề nghị là nhà máy phải được trang bị hệ thống xử lí rác thải.
8. B. should stop
=> Chúng tôi đề nghị các nhà chức trách nên ngăn các trẻ em đường phố đi theo du khách nước ngoài ở trung tâm thành phố.
9. D. should eat
=> Bạn cùng phòng của tôi đề nghị chúng tôi nên ăn nhiều rau và trái cây.
10. B. going
=> John đã đề nghị tới công viên để đi bộ.
11. C. should limit
=> Tôi đề nghị chính phủ nên hạn chế số lượng du khách mỗi ngày.
12. B. listening
=> Cô ấy đề xuất nghe nhạc.
13. B. saving
=> Anh ấy đề nghị tiết kiệm tiền cho trẻ em nghèo ở trường học.
14. B. should work
=> Dì của cô ấy đề nghị cô ấy nên học chăm chỉ cho kì thi
15. D. Let’s have spaghetti and pizza tonight
=> suggest + V-ing = Let's + V-infi: đề nghị, đề xuất làm gì