Đây ạ
1. Does Paul work on holiday this week? No, he doesn't (dùng hiện tại đơn vì đây là câu hỏi về kì nghỉ dài): Paul có làm việc trong kì nghỉ cuối tuần này không,? không anh ấy không đi làm.
2. Sarah is very tired . She works very hard recently. ( Dùng hiện tại đơn vì có dấu hiệu là recently ): Sarah thì đang rất mệt, cô ấy làm việc rất chăm chỉ gần đây
3. We have waiting for her for 30 minutes. ( dùng hiện tại hoàn thành vì đây là một hành động có từ for và diễn ra một thời gian nhất định trong quá khứ ): Chúng tôi đã đợi cô ấy được 30 phút
4. She has gone out since 5a.m ( dùng hiện tại hoàn thành vì đây là một hành động có từ since và diễn ra từ 5 giờ sáng trong quá khứ) : Cô ấy đã đi ra ngoài kể từ 5 giờ sáng
5. They haven't eaten anything all the morning ( dùng hiện tại hoàn thành vì đây là một hành động đã diễn ra và chỉ rõ thời gian địa điểm): Chúng tôi chưa ăn gì từ cả buổi sáng
6. The street is full of water because it has rained for 3 hours. ( dùng hiện tại hoàn thành vì đây là một hành động chỉ diễn ra được 3 tiếng đồng hồ trong 1 khoảng thời gian nhất định): Đường đã đầy nước bởi vì nó đã mưa được 3 tiếng đồng hồ.
7 She looks very exhausted because she has worked all night. ( dùng hiện tại hoàn thành vì đây là một hành động chỉ diễn ra vào đêm qua trong khoảng thời gian nhất định ): Cô ấy nhìn rất kiệt sức vì cô ấy đã làm việc suốt cả đêm qua
8. 8 I have read this book since last night. ( dùng hiện tại hoàn thành vì có chứa dấu hiệu since ): Tôi đẫ đọc quyển sách này từ tối hôm qua rồi.
9. She has chatted with her friend all the day. ( dùng hiện tại hoàn thành vì đây là một hành động chỉ diễn ra trong ngày và trong khoảng thời gian nhất định ): cô ấy đã nhắn tin với bạn của cô ấy cả ngày
10. He has talked on the phone for hours. (dùng hiện tại hoàn thành vì đây là một hành động chỉ diễn ra 1 tiếng đồng hồ trong khoảng thời gian nhất định): Anh ấy đã nói chuyện qua điện thoại được 1 tiếng rồi
11. She has cycled for 2 hours and she is very tired now. (dùng hiện tại hoàn thành vì đây là một hành động chỉ diễn ra 2 tiếng đồng hồ trong khoảng thời gian nhất định): Cô ấy đã đạp xe được 2 tiếng đồng hồ nên giờ cô ấy đang rất mệt
12 We haven't written to each other for 6 months. ( dùng hiện tại hoàn thành vì có dấu hiệu for và chỉ xảy ra được 6 tháng): Chúng tôi chưa viết thư cho những người kia khoảng 6 tháng
Vote cho c ctlhn nhé