1.Số lượng các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta hiện nay là :
A:
3 vùng.
B:
7 vùng.
C:
5 vùng.
D:
4 vùng.
2.
Thế mạnh chủ yếu để phát triển ngành công nghiệp dệt may ở nước ta là:
A:
cơ sở hạ tầng đảm bảo.
B:
thị trường tại chỗ lớn.
C:
nguồn lao động giá rẻ.
D:
nguyên liệu phong phú.
3.Loại hình vận tải nào sau đây chuyên chở được nhiều hàng hóa và hành khách nhất?
A:
Đường bộ.
B:
Đường biển.
C:
Đường sắt.
D:
Đường sông.
4.Loại đất chiếm tỉ lệ diện tích lớn nhất ở Tây Nguyên là:
A:
đất feralit trên các loại đá khá
B:
đất xám trên phù sa cổ.
C:
đất feralit trên đá badan.
D:
đất phù sa sông.
5.
Phát biểu nào sau đây không đúng với các đặc điểm dân số nước ta hiện nay?
A:
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm.
B:
Tỉ lệ trẻ em ngày càng tăng.
C:
Dân số đông và tăng nhanh.
D:
Tỉ suất sinh tương đối thấp.
6.Tây Nguyên có thế mạnh nổi bật hơn so với Trung du và miền núi Bắc Bộ về ngành kinh tế nào sau đây?
A:
Chăn nuôi gia súc nhỏ.
B:
Trồng cây công nghiệp nhiệt đới.
C:
Nuôi trồng thủy sản.
D:
Công nghiệp năng lượng.
7.Tiểu vùng Tây Bắc thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ không có thế mạnh kinh tế nào sau đây?
A:
Trồng cây lâu năm.
B:
Phát triển kinh tế biển.
C:
Phát triển thủy điện.
D:
Chăn nuôi gia súc lớn.
8.Biện pháp quan trọng hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta là
A:
cơ giới hóa
B:
thủy lợi hóa
C:
hóa học hóa
D:
sinh học hóa
9.Nguồn lao động nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây?
A:
Tập trung đông ở miền núi.
B:
Phần lớn đã qua đào tạo.
C:
Dồi dào và tăng nhanh.
D:
Có trình độ kĩ thuật cao.
10.Dân tộc nào sau đây ở nước ta có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước?
A:
Dân tộc Mường.
B:
Dân tộc Thái.
C:
Dân tộc Kinh.
D:
Dân tộc Gia – rai.
11.Phát biểu nào sau đây không đúng về ngành trồng lúa ở nước ta?
A:
Năng suất lúa thấp và giảm.
B:
Sản lượng lúa ngày càng tăng.
C:
Được trồng trên khắp cả nước
D:
Cơ cấu mùa vụ đang thay đổi.
12.Sự đa dạng về cơ cấu cây công nghiệp ở Tây Nguyên chủ yếu do tác động của các yếu tố nào sau đây?
A:
Khí hậu và đất đai.
B:
Nguồn nước và sinh vật.
C:
Sinh vật và khí hậu.
D:
Đất đai và nguồn nước
13.Vai trò đặc biệt quan trọng của tài nguyên rừng đối với các tỉnh cực Nam Trung Bộ là:
A:
giảm bớt tình trạng sạt lở bờ biển.
B:
hạn chế hiện tượng sa mạc hó
C:
giảm bớt lũ lụt và xói mòn đất.
D:
hạn chế gió, bão và triều cường.
14.Vị trí lãnh thổ của Bắc Trung Bộ không giáp với vùng nào sau đây?
A:
Tây Nguyên.
B:
Duyên hải Nam Trung Bộ.
C:
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D:
Đồng bằng sông Hồng.
15.Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm phân bố dân cư nước ta?
A:
Mật độ dân số tăng.
B:
Thưa thớt ở đồng bằng.
C:
Mật độ dân số cao.
D:
Đông đúc ở thành thị.