`1`. Veronica didn't forget and neither did Dorothy.
Cấu trúc câu đồng tình với câu phủ định : Neither + trợ động từ + S
`2`. The house is too expensive for me to buy .
Can't afford : không đủ khả năng
Tôi không đủ khả năng để mua căn nhà này nghĩa là căn nhà này quá đắt để mua.
`3`. He was said to have done his test quite well .
Bị động kép với thì quá khứ : S + was/were + to V / to have PII + O .
Ta sử dụng to V khi hai vế cùng thời hoặc vế 2 có thời tương lai so với thời thì ở vế 1 .
Sử dụng to have PII khi vế hai là quá khứ hoặc hoàn thành so với vế 1 .
`4`. Were I you , I would love him .
Rút gọn câu điều kiện loại II : Were S + O , S + would/could/might + V
`5`. Were I to learn English , I would read a English book.
Rút gọn câu điều kiện loại II : Were S + to V , S + would/could/might + V
`6`. John dreamed of passing the exam with flying colours .
Dreamed of Ving : ước mơ làm gì .
`7`. He accused me of taking some of his money .
Accuse sb of Ving : đổ tội ai đó vì đã làm gì .
`8`. John congratulated me on receiving the scholarship .
Congratulated sb on Ving : chúc mừng ai đó vì đã làm gì .
`9`. I've never been to any places more dangerous than this .
Dịch : Tôi chưa bao giờ đến nơi nào nguy hiểm hơn nơi đây .
`10`. No sooner had the plane hardly left the airport than the accident happened
No sooner had + S + Ved/PII than S + Ved/PII : một hành động nào đó xảy ra ngay sau một hành động khác