Một cơ thể dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb) nằm trên NST thường, khi giảm phân thấy xuất hiện một loại giao tử chứa hai gen A, b chiếm tỷ lệ 12,5% so với tổng số giao tử được sinh ra. Trong trường hợp giảm phân bình thường, không có đột biến xảy ra, kết luận nào sau đây là đúng?A.Hai cặp gen (Aa, Bb) nằm trên một cặp NST và quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 50%.B.Hai cặp gen (Aa, Bb) nằm trên một cặp NST và quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 12,5%.C.Hai cặp gen (Aa, Bb) nằm trên hai cặp NST khác nhau.D.Hai cặp gen (Aa, Bb) nằm trên một cặp NST và quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 25%.
Một loài cá hồi, trứng bắt đầu phát triển ở 00C. Nếu ở nhiệt độ 20C thì sau 205 ngày trứng mới nở thành cá con. Tổng nhiệt hữu hiệu cho giai đoạn từ trứng đến cá con của loài cá hồi này làA.4010 ngày.B.2050 ngày.C.102,50 ngày.D.4100 ngày.
Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau:Xác suất để người III2 mang gen gây bệnh là bao nhiêu?A.0,75.B.0,67.C.0,5.D.0,33.
Ở một loài thú, alen A quy định lông đen là trội hoàn toàn so với gen a quy định lông trắng, gen nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể XY. Phép lai thuận giữa con cái lông đen thuần chủng với con đực lông trắng được F1, cho F1 tạp giao, thu được ở F2 tỉ lệ 3 lông đen : 1 lông trắng, trong đó con lông trắng toàn là con đực. Phép lai nghịch, ở F2 sẽ cho kết quả:A.3 lông đen: 1 lông trắng (toàn con đực).B.1 cái lông đen: 1 cái lông trắng : 1 đực lông đen : 1 đực lông trắng.C.3 lông đen: 1 lông trắng (toàn con cái).D.3 lông trắng: 1 lông đen (toàn con đực).
Trong phòng thí nghiệm, một nhà khoa học cho lai giữa 2 loài thực vật A và B thu được một nhóm cá thể F1có khả năng sinh sản hữu tính bình thường, kết luận nào sau đây là đúng?A.Nhóm con lai này phải được đa bội hoá mới có thể hình thành loài mới.B.Nhóm con lai này không thể là loài mới vì được tạo ra trong môi trường nhân tạo.C.Nhóm con lai F1 mang đặc điểm di truyền của cả loài A và B.D.Nhóm con lai này là loài mới nếu nó sinh trưởng, phát triển và sinh sản bình thường trong điều kiện tự nhiên.
Người ta tổng hợp nhân tạo một phân tử mARN với bộ ba mở đầu là 5’AUG3’ và bộ ba kết thúc là 5’UAG3’. Số lượng nuclêôtit từng loại của phân tử mARN trên là: A = 155; G = 135; X = 160; U = 150. Khi một ribôxôm trượt qua phân tử mARN trên một lần thì số lượng nuclêôtit từng loại trên các bộ ba đối mã của các phân tử tARN tham gia dịch mã làA.A = 149, G = 160, X = 134, U = 154.B.A = 149, G = 160, X = 154, U = 134.C.A = 155, G = 135, X = 160, U = 150.D.A = 150, G = 160, X = 135, U = 155
A.A(1;5); B(-4;-4); C(4;0)B.A(-1;5); B(-4;-4); C(4;0)C.A(-1;5); B(4;-4); C(4;0)D.A(-1;5); B(-4;-4); C(-4;0)
Một loài giao phối có bộ NST 2n = 8. Cặp nhiễm sắc thể thứ nhất, thứ ba và thứ tư mỗi cặp đều có 1 chiếc bị đột biến cấu trúc. Quá trình giảm phân xảy ra bình thường. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử mang 2 NST bị đột biến cấu trúc làA.B.C.D.
Một loài có 2n = 4, con đực mang cặp NST giới tính XY, con cái mang cặp NST giới tính XX. Trên cặp NST thường có 3 gen: gen thứ nhất có 3 alen, gen thứ hai có 4 alen, gen thứ ba có 2 alen; trên cặp NST giới tính, ở đoạn tương đồng trên NST X và Y có một gen với 3 alen. Trong trường hợp giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra. Số kiểu gen tối đa trong loài này là A.4500.B.72C.300D.512.
Ở một loài thực vật, xét 3 gen nằm trên NST thường, mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai giữa một cơ thể dị hợp 3 cặp gen với một cơ thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen này, thu được đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình: 4 : 4 : 4 : 4 : 3 : 3 : 3 : 3. Kết luận nào sau đây là đúng?A.3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và liên kết hoàn toànB.3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau.C.3 cặp gen nằm trên một cặp NST và có hoán vị gen.D.3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và có hoán vị gen
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến