Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3. Trong hợp chất khí của nó với hiđro có 5,88% hiđro và kim loại. Hãy: Xác định nguyên tố R Viết công thức phân tử, công thức cấu tạo của 2 hợp chất trên và hidroxit cao nhất
Hỗn hợp X gồm 2 este mạch hở, trong phân tử mỗi este có số liên kết pi không quá 5. Đốt cháy hoàn toàn 20,2 gam X cần dùng 0,93 mol O2, thu được CO2 và 10,8 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 20,2 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm 2 ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm 2 muối. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 140°C (hiệu suất 100%) thu được 8,92 gam hỗn hợp T gồm 3 ete. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp X là: A. 32,7%. B. 39,2%. C. 29,2%. D. 35,1%
Cho 45,3 gam hỗn hợp E chứa 3 este đều mạch hở gồm X, Y, Z với số mol lần lượt là x, y, z. Đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y hoặc z mol Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn H2O là 0,15 mol. Đun nóng 45,3 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và 48,1 gam hỗn hợp gồm 2 muối của 2 axit có mạch không phân nhánh. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 24,5 gam. Phần trăm este có khối lượng phân tử lớn nhất trong E là: A. 17,2% B. 14,6%. C. 13,0%. D. 15,7%
Hỗn hợp X gồm một axit đơn chức và một este hai chức (đều mạch hở). Cho 0,1 mol X tác dụng tối đa với dung dịch chứa 5,2 gam NaOH, thu được ancol Y và 11,02 gam hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 2,22 gam. Tỉ lệ a : b gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 2,6 B. 2,9 C. 1,6 D. 1,8
Cho các cặp chất: (C6H5OH và NH3); (C6H5OH và (CH3)2NH); (C6H5NH2 và FeCl3); (C6H5NH2 và FeCl2). Số cặp chất có thể phản ứng với nhau là (các điều kiện cần thiết coi như có đủ): A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
Cho các chất sau: NaOH, MgO, HNO2, Cu(OH)2, Na, NaHCO3, FeCl3, CH3NH2. Có bao nhiêu chất mà glyxin phản ứng được (các điều kiện cần thiết coi như có đủ) ? A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 phuongcoi6ax sửa câu hỏi 10.07.2018 Bình luận(0)
Đốt cháy hoàn toàn 41,22 gam hỗn hợp E chứa 2 este đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức, thu được 1,17 mol nước. Mặt khác đun nóng 41,22 gam E cần dùng 630 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp Z chứa 2 ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và hỗn hợp T chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 18,75 gam. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp E là A. 82,15%. B. 72,03%. C. 74,24%. D. 75,72%.
Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit A và B (MA < MB, tỉ số mol tương ứng là 2 : 5). Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa glyxerol và hỗn hợp gồm x gam natri oleat, y gam natri linoleat và z gam natri panmitat. Mặt khác, m gam hỗn hợp X tác dụng tối đa với 38,4 gam Br2. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 87,584 lít CO2 và 63,54 gam H2O. Giá trị của x + y là A. 41,52. B. 32,26. C. 51,54. D. 23,124.
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và 1 este hai chức (đều mạch hở). Hoá hơi hoàn toàn 23,54 gam X thì thể tích hơi đúng bằng thể tích của 6,72 gam N2 (đo cùng điều kiện). Đun nóng 23,54 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và 23 gam hỗn hợp Z gồm 2 muối kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 13,41 gam. Đốt cháy toàn bộ Z cần dùng 0,225 mol O2 thu được CO2, H2O và Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp X là: A. 34,58%. B. 45,1%. C. 44,8% D. 40,1% tranvinhkhang8320012001 trả lời 10.07.2018 Bình luận(0)
Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C5H8O4 và không cho được phản ứng tráng gương. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được một muối Y và một ancol Z. Đốt cháy toàn bộ Z, thu được 15,84 gam CO2 và 8,64 gam H2O. Số đồng phân cấu tạo của X là. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến