Đốt cháy hoàn toàn 41,22 gam hỗn hợp E chứa 2 este đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức, thu được 1,17 mol nước. Mặt khác đun nóng 41,22 gam E cần dùng 630 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp Z chứa 2 ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và hỗn hợp T chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 18,75 gam. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp E là A. 82,15%. B. 72,03%. C. 74,24%. D. 75,72%.
Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit A và B (MA < MB, tỉ số mol tương ứng là 2 : 5). Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa glyxerol và hỗn hợp gồm x gam natri oleat, y gam natri linoleat và z gam natri panmitat. Mặt khác, m gam hỗn hợp X tác dụng tối đa với 38,4 gam Br2. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 87,584 lít CO2 và 63,54 gam H2O. Giá trị của x + y là A. 41,52. B. 32,26. C. 51,54. D. 23,124.
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và 1 este hai chức (đều mạch hở). Hoá hơi hoàn toàn 23,54 gam X thì thể tích hơi đúng bằng thể tích của 6,72 gam N2 (đo cùng điều kiện). Đun nóng 23,54 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và 23 gam hỗn hợp Z gồm 2 muối kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 13,41 gam. Đốt cháy toàn bộ Z cần dùng 0,225 mol O2 thu được CO2, H2O và Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp X là: A. 34,58%. B. 45,1%. C. 44,8% D. 40,1% tranvinhkhang8320012001 trả lời 10.07.2018 Bình luận(0)
Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C5H8O4 và không cho được phản ứng tráng gương. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được một muối Y và một ancol Z. Đốt cháy toàn bộ Z, thu được 15,84 gam CO2 và 8,64 gam H2O. Số đồng phân cấu tạo của X là. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Cho 2 mẫu Zn có khối lượng bằng nhau vào cốc 1 đựng dung dịch HCl dư, cốc 2 đựng dung dịch hỗn hợp HCl và CuSO4 dư. Để phản ứng xảy ra hoàn toàn ở cốc 1 thu được V1 lít khí, cốc 2 thu được V2 lít khí (các khí đo ở cùng điều kiện). So sánh V1 và V2? A. V1 = V2 B. V1 > V2 C. V1 < V2 D. V1 < V2/2
Trong ion phức Cu(NH3)42+, liên kết giữa các phân tử NH3 và Cu2+ là: A. Liên kết ion. B. Liên kết cho – nhận. C. Liên kết cộng hoá trị. D. Liên kết kim loại.
Tính thể tích khí CO2 cần thiết để khi tác dụng với 16 gam dung dịch NaOH 10% tạo thành: a. muối trung hòa b. muối axit c. hỗn hợp muối axit và muối trung hòa theo tỉ lệ mol là 2:3
Este X mạch hở được tạo bởi axit cacboxylic và ancol etylic. Hidro hóa hoàn toàn X với H2 dư (Ni, t°), thu được este Y (C5H10O2). Số cấu tạo thỏa mãn của X là: A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
X là kim loại hóa trị hai. Hòa tan 6,082 gam X vào HCl dư thu được 5,6 lít Hiđro (điều kiện tiêu chuẩn). a) Tìm khối lượng nguyên tử và nguyên tố X. b) X có ba đồng vị. Biết tổng số khối của ba đồng vị là 75. Số khối của đồng vị thứ nhì bằng trung bình cộng số khối của hai đồng vị kia. Đồng vị thứ nhất có số proton bằng số elictron. Đồng vị thứ ba chiếm 11,4% số nguyên tử và có số nơtron nhiều hơn đồng vị thứ hai một đơn vị. Tìm số khối và số nơtron của mỗi loại đông vị Tìm % về số nguyên tử của hai đồng vị còn lại. c) Khi có 50 nguyên tử của đồng vị thứ hai thì có bao nhiêu nguyên tử của các đồng vị còn lại.
Hòa tan 3,12 gam hỗn hợp M (kim loại X hóa trị a và oxit của X) vào 88,96 gam dung dịch axit sunfuric 13,22% lấy vừa đủ, sau phản ứng thu được khí A (chiếm thể tích bằng thể tích của 2,64 gam khí cacbonic đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) và dung dịch B a) Tìm kim loại X (thể tích khí đo ở dktc)? b) Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch B cho đến khi phản ứng vừa kết thúc tốn hết x ml dung dịch Ba(OH)2 2M thì được dung dịch D. Tính x và nồng độ % của dung dịch D (khối lượng riêng của dung dịch Ba(OH)2 là 1,2 g/ml? bun trả lời 10.07.2018 Bình luận(0)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến