Ghi tên góc nội tiếp, góc ở tâm trên hình 1 và cho biết mối quan hệ giữa hai góc đó

Các câu hỏi liên quan

Câu 1: Bài thơ mùa xuân nho nhỏ được sáng tác trong giai đoạn nào? A. 1930- 1945 B. 1954- 1975 C. 1945- 1954 D. 1975- 2000 Giải thích: Bài thơ mùa xuân nho nhỏ được sáng tác 1980 Câu 2: Mùa xuân nho nhỏ được viết giống thể thơ của tác phẩm nào? A. Đêm nay Bác không ngủ B. Bài thơ về tiểu đội xe không kính C. Đồng chí D. Đoàn thuyền đánh cá Câu 3: Mùa xuân nho nhỏ bắt nguồn từ cảm xúc nào? A. Cảm xúc về vẻ đẹp và truyền thống của đất nước B. Cảm xúc về vẻ đẹp của mùa xuân xứ Huế C. Cảm xúc về vẻ đẹp của mùa xuân Hà Nội D. Cảm xúc về thời điểm lịch sử đáng nhớ của dân tộc Câu 4: Ý nào nêu đúng nhất về giọng điệu của bài thơ? A. Hào hùng, mạnh mẽ B. Bâng khuâng, tiếc nuối C. Trong sáng, thiết tha D. Nghiêm trang, thành kính Câu 5: Tác giả đã sử dụng phép tu từ nào là chính trong đoạn thơ sau? Ơi con chim chiền chiện Hót chi mà vang trời Từng giọt long lanh rơi Tôi đưa tay tôi hứng A. So sánh B. Ẩn dụ C. Hoán dụ D. Nhân hóa Câu 6: Dòng nào sau đây nói đúng về hình ảnh con chim hót, cành hoa, nốt trầm xao xuyến? A. Là những gì đẹp nhất của mùa xuân B. Là những gì nhỏ bé trong cuộc sống C. Là những gì đẹp nhất mà mỗi con người muốn có D. Là mong muốn khiêm nhường và tha thiết của nhà thơ Câu 7: Phép tu từ nào được sử dụng trong câu thơ “Một mùa xuân nho nhỏ”? A. So sánh B. Nhân hóa C. Ẩn dụ D. Ẩn dụ Giải thích: Ước nguyện chân thành, nhỏ bé của nhà thơ Câu 8: Có thể thay thế tù xao xuyến trong câu “Một nốt trầm xao xuyến” bằng từ nào sau đây mà không làm mất đi giá trị nghệ thuật của câu thơ? A. Êm ái B. Sâu lắng C. Da diết D. Cả 3 từ trên đều không thay thế được Câu 9: Nhà thơ thể hiện tình cảm gì qua bài thơ trên? A. Tình yêu thiên nhiên, đất nước B. Tình yêu cuộc sống C. Khát vọng cống hiến cho đời D. Cả 3 ý trên Câu 10: Bài thơ mùa xuân nho nhỏ là tiếng lòng tha thiết yêu mến và gắn bó với đất nước, với cuộc đời, thể hiện ước nguyện chân thành của nhà thơ được cống hiến cho đất nước, góp sức lực vào mùa xuân lớn của đất nước? A. Đúng B. Sai Câu 11: Các đoạn văn trong một văn bản, cũng như các câu văn trong một đoạn văn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức, đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Câu 12: Tính liên kết về mặt nội dung trong đoạn văn là gì? A. Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu phải phục vụ chủ đề của đoạn văn (liên kết chủ đề) B. Các đoạn văn phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lí (liên kết logic) C. Cả A và B đúng D. Cả A và B sai Câu 13: Các phép liên kết chủ yếu được học là? A. Phép nối, phép lặp B. Phép liên tưởng, trái nghĩa C. Phép thế D. Cả 3 đáp án trên Câu 14: Hai câu “Nhà thơ hiểu rằng những tật xấu của chó sói là do nó vụng về vì chẳng có tài trí gì, nên nó luôn đói meo, và vì nó đói nên nó hóa rồ. Ông để cho Buy- phông dựng một vở bi kịch về sự độc ác, còn ông dựng một vở hài kịch về sự ngu ngốc.” liên kết với nhau bằng phép liên kết chính nào? A. Phép lặp từ ngữ B. Phép trái nghĩa C. Phép đồng nghĩa D. Phép thế Giải thích: Thế từ “ông” cho từ “nhà thơ” Câu 15: Đại từ “nó” trong câu “Cái im lặng lúc đó mới thật dễ sợ: nó như bị chặt ra từng khúc, mà gió thì giống như nhát chổi lớn muốn quét đi tất cả, ném vứt lung tung…” thay thế cho cụm từ nào? A. Cái im lặng B. Lúc đó C. Thật dễ sợ D. Cái im lặng lúc đó Câu 16: Hãy nối từ ngữ cột A với cột B cho phù hợp A B 1. Phép lặp lại A. Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có các câu trước 2. Phép đồng nghĩa, trái nghĩa, liên tưởng B. Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu trước 3. Phép thế C. Lặp lại ở câu đứng sau các từ ngữ đã có ở câu trước 4. Phép nối D. Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với các từ ngữ đã có ở câu trước. Câu 17: Nhận định nào sau đây chưa chính xác? A. Các câu văn trong đoạn văn hoặc trong văn bản phải có sự liên kết chặt chẽ về nội dung và hình thức B. Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu văn phải phục vụ chủ đề của đoạn văn C. Các đoạn văn và câu văn phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lí D. Việc sử dụng ở câu đứng các từ ngữ đồng nghĩa với từ ngữ đã có ở câu trước được gọi là phép liên kết liên tưởng Câu1 8: Trong đoạn văn sau, từ ngữ in đậm thay thế cho những từ ngữ nào? Có ông quan lớn đến hiệu may để may một cái áo thật sang tiếp khách. Biết ông ta xưa nay nổi tiếng luồn cúi quan trên, hách dịch với dân, người thợ may bèn hỏi: - Xin quan lớn cho biết ngài may chiếc áo này để tiếp ai ạ A. Ông quan lớn B. Có ông quan lớn C. Cái áo thật sang D. Ông quan Câu 19: Yếu tố được thay thế trong câu trên là gì? A. Cụm danh từ B. Cụm tính từ C. Cụm động từ D. Cụm chủ vị Câu 20: Các từ được sử dụng trong phép thế? A. Đây, đó, kia, thế, vậy… B. Cái này, việc ấy, vì vậy, tóm lại… C. Và, rồi, nhưng, vì, để, nếu… D. Nhìn chung, tuy nhiên, dù thế, nếu vậy…