. A. protest B. wedding C. reception D. success 02. A. present B. decrease C. increase D. mouse 03. A. complicated B. bridegroom C. originate D. superstition 04. A. country B. contrast C. culture D. ceremony 05. A. good B. moon C. groom D. food

Các câu hỏi liên quan

Tiết 89,90 BUỔI HỌC CUỐI CÙNG (An - phông – xơ Đô- đê) I.Tìm hiểu chung. 1.Tác giả. - An – phông – xơ Đô – đê (1840 - 1897) - Sinh ra ở một làng quê miền nam nước Pháp. - Cuộc đời đầy vất vả, khó khăn. 2. Tác phẩm. a. Hoàn cảnh, xuất xứ. - Sau chiến tranh Pháp – Phổ (1870 -1871) - In trong tập truyện ngắn “Những vì sao” (1873) b. Thể loại và phương thức biểu đạt. - Thể loại: truyện ngắn. - Phương thức biểu đạt: Tự sự (miêu tả, biểu cảm) c. Ngôi kể: ngôi thứ nhất (Phrăng) d. Nhan đề: buổi học cuối cùng bằng tiếng Pháp ở một làng thuộc vùng An – dát và sau đó vùng này buộc phải học bằng tiếng Đức. e. Bố cục: 3 phần. II. Tìm hiểu chi tiết. 1.Nhân vật Phrăng. *Trước buổi học. - Định trốn học đi chơi nhưng cưỡng lại được. - Thấy nhiều người tập trung trước trụ sở xã. - Không khí buổi học yên lặng, trang nghiêm. => lo sợ, ngạc nhiên. *Trong buổi học. - Khi biết đây là buổi học cuối cùng - choáng váng. - Tự giận mình đã lười học, ham chơi. ân hận, tiếc nuối. - Coi sách như người bạn cố tri - đau lòng phải giã từ. - Không thuộc bài; xấu hổ. - Chưa bao giờ thấy hiểu bài đến thế -say sưa nghe giảng. *Kết thúc buổi học. - Chưa bào giờ thấy thầy lớn lao đến thế. - xúc động, ngưỡng mộ thầy. => Yêu tiếng Pháp, yêu kính thầy. - Chi tiết: Trên mái trường có tiếng chim gù thật khẽ, chú bé chợt nghĩ “Liệu người ta có bắt chúng hót bằng tiếng Đức không nhỉ” => Cậu bé Phrăng: trong sáng, ngây thơ, nhạy cảm, yêu nước tha thiết. 2. Nhân vật thầy Ha – men. Trang phục Thái độ với Hs Lời nói về tiếng Pháp Hành động cuối buổi học - Mặc áo rơ - đanh – gốt màu xanh, diềm lá sen. - Đội mũ tròn đen thêu. - Không trách phạt khi Phrăng đến muộn, … mà tự trách bản thân,… - Nhiệt tình, kiên nhẫn giảng bài. - Thứ tiếng trong sáng nhất, hay nhất, vững vàng nhất. - Phải giữ lấy nó. - Người tái nhợt. - Dựa lưng vào tường. - Không nói được hết câu. - Dằn mạnh phấn viết dòng chữ “NƯỚC PHÁP MUÔN NĂM” =; Đẹp và trang trọng. =t;Dịu dàng, yêu thương học sinh. =>Ca ngợi, tôn vinh. => Xúc động mạnh. *Thầy Ha – men: =;Tâm huyết, yêu nghề, yêu tiếng nói dân tộc. =; Truyền ngọn lửa yêu nước tha thiết. 3.Các nhân vật khác. - Dân làng phía cuối lớp lặng lẽ, buồn rầu. - Cụ già Hô – de nâng niu quyển tập đánh vần đã sờn mép, đọc theo bọn trẻ, giọng run run. - Các học trò chăm chú nghe giảng, cặm cụi tập viết và muốn khóc…t Xúc động, nuối tiếc; Trân trọng tiếng nói dân tộc. III. Tổng kết (ghi nhớ: sgk/tr55) IV. Luyện tập. BÀI TẬP NGỮ VĂN 6 – HỌC TRUYỀN HÌNH (NGÀY 4/4/2020) Bài tập 1 (5 điểm) Đọc lại văn bản “Buổi học cuối cùng” của An – phông – xơ Đô – đê và trả lời câu hỏi. Câu 1(1 điểm) Nêu xuất xứ của văn bản. Câu 2 (1 diểm) Truyện được kể từ ngôi kể thứ mấy? Ai là người kể chuyện? Câu 3 (1,5 điểm) Nội dung chính của văn bản là gì? Câu 4 (1,5 điểm) Nêu nghệ thuật miêu tả nhân vật thầy Ha – men và Phrăng? Bài tập 2 (5 điểm) Viết một đoạn văn khoảng 7 đến 9 câu trình bày cảm nhận của em về nhận vật dượng Hương Thư trong văn bản “Vượt thác” – Võ Quảng. Trong đoạn văn có sử dụng một phép so sánh và một từ láy. (gạch chân, chỉ rõ)