1. Quan án đã dùng cách nào để tìm ra kẻ lấy cắp tấm vải?
A. Đòi người làm chứng.
B. Xem xét từng nhà xem có thực họ là những người dệt vải không.
C. Đánh đâp để tra hỏi
D. Xé đôi tấm vải chia cho mỗi người một nửa.
2 Lí do nào cho ta biết người không khóc chính là kẻ lấy cắp tấm vải?
A. Vì người gian thường cố giữ bình tĩnh
B. Người không khóc không dệt vải nên không biết tiếc tấm vải khi nó bị xé làm đôi
C.Vì người đó là người lì lợm như kẻ ăn cắp.
3.Quan án đã dựa vào những dặc điểm tâm lí nào của con người để tìm ra kẻ trộm tiền chùa?
A. Người ở chùa thường hay lo lắng.
B. Người ở chùa thường tin vào sự linh thiêng của đức Phật
C. Người làm việc xấu thường sợ lộ, lo lắng không yên.
4. Nhờ điều gì mà quan án dã xử được hai vụ án trên?
A. Những nhân chứng, vật chứng đầy đủ
B. Sự thông minh, tài phán đoán của mình
C. Quan án có những người thân cận giúp sức.
5. Từ chạy trong “chạy đàn niệm Phật/ chạy mưa/ chạy án/ hành bán chạy” là hiện tượng?
A. đồng nghĩa B. đồng âm C. nhiều nghĩa D, trái nghĩa
6. Từ đàn trong “ chạy đàn niệm Phật/ đàn chim/ đánh đàn/ đàn thóc ra phơi” là hiện tượng?
A. đồng nghĩa B. trái nghĩa C. đồng âm D. nhiều nghĩa
7. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu:
Sau một hồi tra hỏi, kẻ kia phải cúi đầu nhận tội.
.........................................................................................................................................................................................................................................
8. Trong câu: “Bẩm quan, con mang tấm vải ra chợ bán, bà này hỏi mua rồi cướp tấm vải bảo là của mình.” có những đại từ xưng hô nào?
.........................................................................................................................................................................................................................................
9. Đặt câu để phân biệt từ “của” đồng âm
.........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
10. Câu nào dưới đây là câu ghép?
A. Lúc chim con đã có thể dùng mỏ mổ đất phá tổ, chim bố , chim mẹ mới để chim non tự kiếm mồi.
B. Khi một cặp vợ chồng chim sắp sửa có con, cô vợ được chim chồng kiếm cho một cái hốc cây cao, làm ổ lót hẳn hoi.
C. Xong đâu đấy, chim chồng đặt trứng vào ổ, chim vợ chui vào.
11. Dòng nào dưới đây có từ lạc nhóm?
a) mếu máo, thỉnh thoảng, rưng rưng.
B. hơn hớn, lúng túng, san sẻ
C. cũn cỡn, đủng đỉnh, mênh mông
12. Dòng nào có tiếng công lạc nhóm?
A. Công bằng, công lí, bất công.
B. Công tâm, công minh, công chúng
C. Công lí, công minh, công bằng
13. Câu nào dưới đây không phải là câu ghép?
A. Núi cứ đứng sừng sững ngắm biển, còn Biển cồn cào dâng sóng không biết bao nhiêu lần mà không vờn được tới chân núi.
B. Những con sóng lớn ào tới, bọt tung trắng xóa đón chào Núi.
C. Mỗi khi mùa xuân về, triền núi nở bạt ngàn những bông hoa đẹp.
14. Các từ in đậm dưới đây có quan hệ với nhau thế nào?
A. cá mực, mực nước biển (..........................................................................................)
B. cây thông, thông cống. (..........................................................................................)
C. cây chanh, cây nến, cây văn nghệ(..........................................................................................)
D. đỏ thắm, đỏ au, đỏ ngầu (..........................................................................................)
15. Từ cho trong hai câu sau đây khác nhau như thế nào?
A. đơn vị đã mua vé cho cháu về nhà.
B. Không phải bác cho cháu đâu.
.........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................