Câu 21. Để phát triển đất nước, Liên Xô chú trọng ngành công nghiệp nào sau Chiến tranh thế giới thứ hai A. công nghiệp nhẹ. 15 B. công nghiệp nặng. C. công nghiệp dịch vụ. D. công nghiệp quốc phòng
B
Câu 20. Thắng lợi to lớn nhất của Liên Xô trong công cuộckhôi phục kinh tế (1946 – 1950) là A. chế tạo thành công bom nguyên tử. B. tổng sản lượng công nghiệp tăng 73%. C. Sản xuất nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh D. hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế.
Câu 19. Vai trò quốc tế của Liên bang Nga sau khi Liên Xô tan rã là gì? A. Nga tiếp tục giữ vai trò là một đối trọng về quân sự với Mĩ. B. Ủy viên thường trực tại Hội đồng Bảo an Liên hệp quốc. C. Nga giữ vai trò chủ yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới. D. Nga tiếp tục giữ vai trò quan trọng trong hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa
Câu 18. Nguyên nhân có tính chất quyết định đến sự khủng hoảng và sụp đổ của chế độ XHCN và Liên Xô ở Đông Âu là A. chậm sửa đổi trước những biến động của tình hình thế giới. B. xây dựng mô hình về chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn và chưa phù hợp. C. hoạt động chống phá của các thế lực chống CNXH trong và ngoài nước. D. sự tha hoá về phẩm chất chính trị và đạo đức cách mạng của một số lãnh đạo.
Câu 17. Nhân tố quan trọng nào giúp Liên Xô hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế 1946 - 1950? A. Tinh thần tự lực tự cường. B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú. C. Những tiến bộ khoa học kĩ thuật. D. Sự hợp tác giữa các nước XHCN.
Câu 45: Một trong những bài học kinh nghiệm cơ bản được Đảng ta rút ra trong thời kì đầu đổi mới là 226 A. huy động cả hệ thống chính trị vào công cuộc đổi mới. B. tranh thủ sự giúp đở của các nước trong khu vực. C. duy trì môi trường hòa bình để xây dựng đất nước. D. đẩy mạnh quan hệ đối ngoại hòa bình
Câu 44: Yếu tố quyết định nhất dẫn đến sự thành công trong giai đoạn đầu của công cuộc đổi mới là A. đổi mới kinh tế-chính trị. B. đổi mới về văn hóa -xã hội. C. đổi mới về tư duy, nhất là tư duy về kinh tế. D. đổi mới về chính sách đối ngoại.
Câu 43: Một trong những điểm mới của Đại hội Đảng lần thứ VI (1986) so với Đại hội Đảng lần thứ V (1982) là gì? A. Đảng nhận thức được thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội là thời kì lâu dài nhưng gặp nhiều thuận lợi. B. Đảng nhận thức được thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội là thời kì lâu dài, khó khăn và trải qua nhiều giai đoạn. C. Đảng nhận thức được thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội là yêu cầu cấp thiết và quyết tâm thực hiện. D. Đảng nhận thức được phải đổi mới để nhanh chóng đưa đất nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 42. Thành tựu cơ bản nhất của nước ta sau 20 năm (19 6-2000) tiến hành công cuộc đổi mới là gì? A. Việt Nam trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo lớn của thế giới. B. Hàng hóa trên thị trường dồi dào, đa dạng, lưu thông thuận lợi. C. Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế-xã hội. D. Kinh tế đối ngoại phát triển nhanh, mở rộng về quy mô và hình thức.
Câu 41: Vì sao trong đường lối đổi mới (19 6), Đảng chọn đổi mới kinh tế là trọng tâm? A.Do đất nước đang khủng hoảng kinh tế trầm trọng. B.Do đất nước đang thiếu lương thực trầm trọng. C.Do hàng hóa trên thị trường khan hiếm. D.Do yêu cầu giải quyết việc làm cho nhân dân.
Câu 40: Hoàn thiện các hình thức khoán sản phẩm cuối cùng đến nhóm và người lao động nhằm mục đích gì là chủ yếu nhất? A.Để tiện lợi cho việc sản xuất. B.Để giải phóng sức lao động ở nông thôn. C.Để loại bỏ các hiện tượng tiêu cực. D.Để khuyến khích sản xuất ở nông thôn.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến