Cho hỗn hợp X gồm 2 este có công thức phân tử C4H8O2 và C3H6O2 tác dụng với NaOH dư thu được 6,14 gam hỗn hợp hai muối và 3,68 gam rượu Y duy nhất có tỉ khối hơi so với oxi là 1,4375. Khối lượng mỗi este trong X lần lượt là A. 4,4 gam và 2,22 gam. B. 3,33 gam và 6,6 gam. C. 4,44 gam và 8,8 gam. D. 5,6 gam và 11,2 gam.
Hỗn hợp M gồm H2NR(COOH)x và CnH2n+1COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol M thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và 24,3 gam H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là: A. 0,06 mol. B. 0,08 mol. C. 0,07 mol. D. 0,05 mol.
Hòa tan hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp gồm Mg, Fe(NO3)3 và FeCl3 trong dung dịch chứa 0,84 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa các muối clorua có khối lượng là 66,635 gam và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2 và H2. Tỉ khối của Z so với H2 bằng a. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được 198,075 gam kết tủa. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào X, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 31,6 gam chất rắn. Giá trị của a là: A. 9,9. B. 12,0. C. 9,1. D. 10,7.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 3,96 gam Al và 4,76 gam Al2O3 trong dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được khí N2 duy nhất và dung dịch X chứa 53,52 gam muối. Số mol HNO3 phản ứng là A. 0,82. B. 0,79. C. 0,81. D. 0,80.
Đun nóng 8,08 gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức với H2SO4 đặc ở 140°C, thu được 6,28 gam hỗn hợp gồm ba ete (trong đó có ete Y). Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 7,92 gam CO2 và 4,32 gam H2O. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của ancol có khối lượng phân tử lớn là A. 45,5%. B. 68,3%. C. 31,7%. D. 56,9%.
Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch chứa 0,04 mol FeCl3 và 0,08 mol CuCl2. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và 9,04 gam rắn Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được 42,34 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 4,40. B. 4,96. C. 3,28. D. 5,52.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Al2O3 và Al(OH)3 trong dung dịch chứa 0,36 mol H2SO4 loãng, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và thể tích dung dịch NaOH 1M được biểu diễn bằng đồ thị sau: Giá trị của a là A. 0,76. B. 0,68. C. 0,92. D. 0,80.
Hỗn hợp X gồm metanol, etanol, propan-1-ol và H2O. Cho m gam X tác dụng Na dư thu được 15,68 lit H2 (đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được V lit CO2 (đktc) và 46,8 gam H2O. Giá trị m và V lần lượt là: A. 19,6 và 26,88 B. 42 và 26,88 C. 42 và 42,56 D. 61,2 và 26,88.
Đun nóng hỗn hợp gồm glyxerol và axit cacboxylic X với xúc tác H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các sản phẩm hữu cơ mạch hở, trong đó có chất hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 28,2 gam Y cần dùng 0,9 mol O2, thu được CO2 và 10,8 gam H2O. Nếu đun nóng 0,1 mol Y cần dùng dung dịch chứa 8,0 gam NaOH. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Tổng số nguyên tử hiđrô trong hau phân tử X và Y là 10. B. Y tham gia phản ứng vộng với Br2 theo tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. C. X và Y đều tác dụng với Na dư theo cùng tỉ lệ mol. D. X không tồn tại đồng phân hình học.
Cho 75,04 gam hỗn hợp E chứa ba peptit mạch hở gồm X (x mol), Y (y mol) và Z (z mol), tổng số nguyên tử oxi trong ba peptit là 13. Đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y hoặc z mol Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn H2O là z mol. Thủy phân hoàn toàn 75,04 gam E bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 113,54 gam hỗn hợp T gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Số nguyên tử H trong peptit Z là A. 20. C. 16. C. 22. D. 18.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến