Bài 40. Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là nhiệm vụ của: A. Mạch mã gốc B. mARN. C. tARN. D. mạch mã hóa.
Lời giải : Mạch mã gốc của ADN làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã. mARN làm khuôn cho quá trình dịch mã. tARN có chức năng vận chuyển các bộ ba đối mã đến khớp với bộ ba mã sao trên mARN trong quá trình dịch mã
Bài 39. Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn só với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai:
thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ: A. 10%
B. 8,5% C. 2% D. 17%.
Bài 38. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ: A. 7/128. B. 9/ 128. C. 27/256. D. 27/64.
Bài 37. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ? A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế. B. Gen điều hòa R có hoạt động phiên mã và dịch mã để tổng hợp protein ức chế. C. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã. D. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
Bài 36. Ý nào không đúng khi nói về quả? A. Quả là do bầu nhụy dày sinh trưởng lên chuyển hóa thành. B. Quả không hạt đều là quả đơn tính. C. Quả có vai trò bảo vệ hạt.
D. Quả có thể là phương tiện phát tán hạt.
Bài 35. Ở tế bào nhân thực, vùng đầu mút của NST có vai trò: A. bảo vệ các NST cũng như làm cho các NST không dính vào nhau. B. là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo giữa các crômatit trong giảm phân. C. là điểm mà tại đó ADN bắt đầu được nhân đôi và phiên mã. D. là vị trí NST liên kết với các dây tơ vô sắc trong khi vận chuyển về 2 cực tế bào.
Bài 34. Trong số các bệnh, tật và hội chứng sau đây ở người, có bao nhiêu bệnh, tật và hội chứng không liên quan đến đột biến số lượng nhiễm sắc thể?
Bệnh máu khó đông Bệnh ung thư máu. Bệnh pheniketo niệu. Hội chứng Đao. Hội chứng Claiphenter Tật dính ngón tay số 2 và số 3. Hội chứng Tơcner Bệnh bạch tạng. Đáp án đúng là: A. 4. B. 6. C. 2. D. 5.
Bài 33. Phương pháp nghiên cứu di truyền học giúp Menđen phát hiện hiện ra các quy luật di truyền là: A. phương pháp lai phân tích B. phương pháp phân tích cơ thể lai. C. phương pháp lai thuận nghịch. D. phương pháp phân tích tế bào.
Bài 32. Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử prôtêin histon ở sinh vật nhân thực được gọi là: A. nuclêôxôm. B. sợi cơ bản. C. sợi nhiễm sắc. D. ADN.
Bài 31. Loại mô phân sinh không có ở cây lúa là: A. mô phân sinh bên. B. mô phân sinh đỉnh rễ. C. mô phân sinh lóng. D. mô phân sinh đỉnh thân.
Bài 30. Cho một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Một tế bào sinh dưỡng của một cá thể thuộc loài thực vật trên thực hiện nguyên phân 3 lần liên tiếp, môi trường nội bào cung cấp 91 nhiễm sắc thể đơn. Tế bào sinh dưỡng đó là: A. Tế bào tam bội. B. Tế bào một nhiễm. C. Tế bào tam nhiễm. D. Tế bào lưỡng bội.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến