Bài 11. Các kiểu hướng động dương của rễ cây là: A. hướng đất, hướng nước, hướng sáng. B. hướng đất, hướng sáng, hướng hóa. C. hướng đất, hướng nước, hướng hóa. D. hướng sáng, hướng nước, hướng hóa.
ĐÁP ÁN A NHA
Bài 9. Chọn phát biểu không đúng? A. Đột biến mất đoạn được ứng dụng để xác định vị trí của gen trên NST. B. Bệnh hồng cầu hình liềm ở người là do đột biến thay thế cặp A - T bằng cặp T- A ở bộ ba thứ 6 của gen β - hemôglôbin đã làm thay thế axit amin glutamic bằng valin trên phân tử prôtêin. C. Đột biến đảo đoạn gây ra sự sắp xếp lại gen, góp phần tạo sự đa dạng các thứ, các nòi trong cùng một loài. D. Trong dạng đột biến cấu trúc NST thì đột biến chuyển đoạn góp phần hình thành loài mới và ít gây hậu quả nghiêm trọng nhất đối với thể đột biến.
Bài 8. Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1
. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết trongsố thân cao, hoa đỏ F1 thìsố cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 4/9. B. 1/9. C. 1/4. D. 9/16.
Bài 7. Trong trường hợp giảm phân bình thường, không có đột biến, không có trao đổi chéo, các giao tử có sức sống ngang nhau, thể tứ bội cho giao tử lưỡng bội. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây thì có thể cho loại giao tử mang toàn gen lặn chiếm tỉ lệ 50%? . Bb. . BBb . Bbb . BBBb .BBbb . Bbbb. Tổ hợp phương án đúng là:
Bài 6. Vùng điều hòa gen là vùng có đặc điểm A. quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin. B. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã. C. mang thông tin mã hóa các axit amin. D. mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
Bài 5. Nguyên liệu được sử dụng trong pha tối của quá trình quang hợp là: A. ATP, NADPH, CO2 . B. NADPH, H2O, CO2 . C. H2O, ATP, NADPH.
D. O2, ATP, NADPH.
Bài 4. CHo biết các cặp gen nằm trên cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Thực hiện phép lai P: AaBbDd x AaBbDd thu được F1 tổng số 8000 cá thể. Tính theo lí thuyết số cá thể mang kiểu gen dị hợp tử về một trong ba cặp gen là bao nhiêu? A. 1000 cá thể. B. 1125 cá thể. C. 5000 cá thể.
D. 3000 cá thể.
Bài 3. Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng A. giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn, tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử trội. B. giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử, tăng dần số kiểu gen đồng hợp tử. C. giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần dân số kiểu gen đồng hợp tử lặn. D. tăng dần dân số kiểu gen dị hợp tử, giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử.
Bài 2. Cho cấu trúc di truyền của một quần thể như sau: 0,2AABb: 0,2 AaBb : 0,3 aaBB : 0,3 aabb. Nếu quần thể trên giao phối tự do thì tính theo lí thuyết tỉ lệ % số cá thể mang hai cặp gen đồng hợp trội ở đời con F2 là A. 1,25%. B. 3%. C. 3,5%. D. 2,25%.
Bài 1. Đặc điểm của con đường thoát hơi nước qua khí khổng ở thực vật là: A. lượng nước thoát ra nhỏ, có thể điều chỉnh được sự đóng mở của khí khổng. B. lượng nước thoát ra lớn, có thể điều chỉnh được bằng sự đóng mở của khí khổng. C. lượng nước thoát ra nhỏ, không thể điều chỉnh được sự đóng mở của khí khổng. D. lượng nước thoát ra lớn, không thể điều chỉnh được bằng sự đóng mở của khí khổng.
Bài 40. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.
Biết rằng không có đột biến xảy ra; bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen gây bệnh. Xác suất để cặp vợ chồng III.10- III. 11 sinh được 1 đứa con trai không bị bệnh là bao nhiêu?
A. 19/36. B. 17/36. C. 17/18. D. 1/18.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến