để oxi hóa hoàn toàn 0,3 mol etilen bằng dung dịch KMnO4 0,2M (trong môi trường trung tính), thì thể tích dung dịch KMnO4 tối thiểu cần dùng là : A. 0,3 L B. 0,5 L C. 0,6 L D. 1,0 L
chọn D.
3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2MnO4 + 2KOH
0,2 → 0,2
V=0,2.0,2=1L
Cho dãy điện hóa :
Zn2+/Zn Fe2+/Fe Cu2+/Cu Fe3+/Fe2+ Ag+/Ag Kim loại nào không phản ứng với dung dịch Fe(NO3)3 ? A. Zn B. Fe C. Cu D. Ag
So sánh năng lượng ion hóa (I) nào dưới đây là không đúng ? A. I1 (Na) < I1 (Li) B. I1 (Na) < I1 (Mg) C. I1 (Mg) < I1 (Al) D. I1 (Na) < I2 (Na)
Nhiệt phân hoàn toàn mỗi muối nitrat dưới đây trong các bình kín riêng biệt, không chứa không khí. Sau đó thêm dung dịch HNO3 đặc nóng vào sản phẩm thu được. Trường hợp muối nào có thoát khí màu nâu đỏ ? A. Fe(NO3)2 B. Fe(OH)2 C. FeSO4 D. Fe2(SO4)3
Nếu chỉ dùng hai thuốc thử để phân biệt bốn dung dịch mất nhãn sau đây : NH4Cl, NH4HCO3, NaNO3 và NaNO2, thì không nên dùng (theo trật tự) : A. dung dịch HCl, dung dịch NaOH. B. dung dịch NaOH, dung dịch HCl. C. dung dịch HCl, dung dịch AgNO3. D. dung dịch NaOH, dung dịch AgNO3
Phần lớn kẽm được dùng cho ứng dụng :
A. bảo vệ bề mặt các vật làm bằng sắt thép, chống ăn mòn.
B. chế tạo các hợp kim có độ bền cao, chống ăn mòn.
C. chế tạo các pin điện hóa (như pin Zn-Mn được dùng phổ biến hiện nay).
D. chế tạo dây dẫn điện và các thiết bị điện khác
Hòa tan hết 35,4 gam hỗn hợp kim loại Ag và Cu trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 5,6 L khí duy nhất không màu (hóa nâu trong không khí). Khối lượng Ag trong hỗn hợp bằng : A. 16,2 gam. B. 19,2 gam. C. 32,4 gam. D. 35,4 gam
Phản ứng nào dưới ñây là không đúng ?
A. Cu + Cl2 t→ CuCl2
B. Cu + 1/2O2 + 2HCl → CuCl2 + H2O
C. Cu + H2SO4 → CuSO4 + H2
D. Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
Hiện tượng nào dưới đây đã được mô tả khong đúng ?
A. Thổi khí NH3 qua CrO3 đun nóng thấy chất rắn chuyển từ màu đỏ sang màu lục thẫm.
B. đun nóng S với K2Cr2O7 thấy chất rắn chuyển từ màu da cam sang màu lục thẫm.
C. Nung Cr(OH)2 trong không khí thấy chất rắn chuyển từ màu vàng nâu sang màu đen.
D. ðốt CrO trong không khí thấy chất rắn chuyển từ màu đen sang màu lục thẫm
Xementit phản ứng với dung dịch HNO3 (đặc, nóng), theo phương trình : Fe3C + HNO3 → Fe(NO3)3 + CO2 + NO2 + H2O Số mol HNO3 cần để hòa tan hoàn toàn 0,01 mol Fe3C là : A. 0,01 mol. B. 0,09 mol. C. 0,16 mol. D. 0,22 mol
Số đồng phân cấu tạo mạch hở, bền, của ancol có cùng công thức phân tử C3H6O bằng : A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến