Giải nhanh giúp e đc ko ạ e đg cần gấp . E xin cảm ơn ạ

Các câu hỏi liên quan

Câu 1. Khi lao động mồ hôi ra nhiều lại dễ bẩn vì vậy nên mặc trang phục gì? A. Quần áo màu sáng, sợi tổng hợp kiểu may bó sát người B. Quần áo vải bông, màu sẫm, may cầu kỳ giày cao gót C. Quần áo kiểu may đơn giản, vải màu sáng D. Quần áo kiểu sợi bông, màu sẫm, may đơn giản, đi dép thấp Câu 2. Loại vải nào sau đây khi đốt tro bóp không tan? A. Vải thiên nhiên B. Tổng hợp C. Vải cotton D. Vải tơ tằm Câu 3. Trong ngày hè, người ta thường chọn mặc vải tơ tằm vì: A. Vải có độ hút ẩm cao, thoáng mát. B. Vải có độ hút ẩm thấp. C. Vải phồng, giữ ấm. D. Vải mềm, dễ rách. Câu 4. Đâu là vải sợi thiên nhiên? A. 35% cotton, 65% polyeste B. 100% silk C. 100% cotton D. 100% nilon Câu 5. Theo em, mặc đẹp là chọn những bộ quần áo: A. Theo mốt mới nhất. B. Sang trọng, đắt tiền. C. Phù hợp lứa tuổi, vóc dáng, giá thành. D. Có đủ màu sắc, hoa văn. Câu 6. Khi lựa chọn chỗ nghỉ ngơi, em cần lựa chọn đảm bảo tiêu chí nào? A. Trang nghiêm. B. Sáng, có nhiều ánh nắng. C. Yên tĩnh, kín đáo D. Cần sắp xếp thật nhiều đồ đạc. Câu 7. Khi sắp xếp đồ đạc trong căn phòng có diện tích hẹp, ta nên: A. Sắp xếp đồ đac hợp lý, không chừa lối đi. B. Không cần sắp xếp, không chừa lối đi C. Không cần sắp xếp, chừa lối đi D. Sắp xếp đồ đạc hợp lý, chừa lối đi. Câu 8. Cần phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp vì : A. Để mọi thành viên trong gia đình sống mạnh khoẻ, tăng vẻ đẹp cho nhà ở. B. Để khách có cảm giác khó chịu, không thiện cảm với chủ nhân. C. Có nếp sống không lành mạnh . D. Cảm giác khó chịu, làm việc không hiệu quả Câu 9. Cắm hoa trang trí bàn ăn, bàn tiếp khách nên chọn: A. Dạng thẳng, bình cao, ít hoa. B. Dạng toả tròn, bình thấp, nhiều hoa. C. Dạng toả tròn, bình cao, nhiều hoa. D. Dạng nghiêng, bình cao, nhiều hoa. Câu 10. Sau khi sử dụng đồ dùng xong em nên làm gì? A. Tiện đâu để đó. C. Cất vào nơi đã quy định sẵn. B. Cất vào một vị trí bất kì trong nhà D. Không cần cất giữ. Câu 11. Trang phục của trẻ từ sơ sinh đến tuổi mẫu giáo nên chọn: A. Vải bông B. Vải nilon C. Vải xa tanh D. Vải xoa Câu 12. Cắm hoa trang trí trên tủ, kệ sách nên chọn: A. Dạng thẳng, bình cao, ít hoa. B. Dạng toả tròn, bình thấp, nhiều hoa. C. Dạng toả tròn, bình cao, nhiều hoa. D. Dạng nghiêng, bình cao, nhiều hoa

Giúp mik nha Câu 1: Nhân lúc Lan – chị của Mai đi vắng, Mai đã xem trộm tin nhắn trong điện thoại của Lan, vì cho rằng mình là em nên có quyền làm như vậy. Hành vi của Mai đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của Lan? A. Quyền được bảo đảm an toàn đời sống tinh thần của cá nhân. B. Quyền được bảo đảm bí mật cá nhân. C. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. D. Quyền được giữ gìn tin tức, hình ảnh của cá nhân. Câu 2: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa là A. Không ai có quyền kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân. B. Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an toàn và bí mật. C. Không ai có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân. D. Không tổ chức nào có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân. Câu 3: Điền vào dấu … Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân có nghĩa là không ai được . . . hoặc tự ý mở thư tín, điện tín của người khác, không được nghe trộm điện thoại. A. chiếm đoạt B. đánh cắp C. cướp giật D. cầm lấy Câu 4: Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín? A. Kiểm tra số lượng thư trước khi gửi. B. Trả lại thư vì không đúng tên người nhận. C. Đọc giùm thư cho bạn khiếm thị. D. Bóc xem các thư bị gửi nhầm. Câu 5: Được xem thư tín, điện thoại, điện tín của người khác khi nào? A. Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. B. Người đó cho phép. C. Đọc giùm người bị khiếm thị. D. Cả A, B, C. Câu 6: Khi phát hiện bạn cùng bàn đọc trộm cuốn nhật ký cá nhân của mình em sẽ làm gì? A. Quát bạn thật to cho cả lớp biết tính xấu của bạn. B. Nói nhỏ với bạn lần sau không nên làm như vậy vì xâm phạm đến quyền riêng tư cá nhân. C. Nói với cô giáo để cô xử lý. D. Không chơi với bạn nữa. Câu 7: Quyền đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín được nêu tại điều nào và hiến pháp năm nào? A. Điều 19, Hiến pháp 2013. B. Điều 20, Hiến pháp 2013. C. Điều 21, Hiến pháp 2013. D. Điều 22, Hiến pháp 2013. Câu 8: Những hành vi như thế nào là vi phạm pháp luật về bí mật thư tín và an toàn thư tín, điện thoại, điện tín ? A. Xem trộm thư, nghe trộm điện thoại của người khác. B. Nhặt được thư người khác vứt đi C. Tự ý thu giữ, hủy thư tín của người khác D. Cả A,B,C đều đúng Câu 9: Ý nghĩa của quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là? A. Đảm bảo đời sống riêng tư cho mỗi cá nhân. B. Đảm bảo quyền cho mỗi công dân dân chủ. C. Đảm bảo quyền tự chủ của mỗi cá nhân. D. Đảm bảo sự công bằng cho mỗi cá nhân. Câu 10: Hình thức nào sau đây không phải là thư tín, điện tín: A. Sổ tay ghi chép. B. Email C. Bưu phẩm D. Tin nhắn điện thoại