Bài 1. Một loàisinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Thể một thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là A. 2n - 1. B. 2n + 1. C. n + 1. D. n - 1.
A. 2n-1
Bài 40. Ở một loài thú, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng; alen B quy định lông xoăn trội hoàn toàn so với alen b quy định lông thẳng. Cho hai nòi thuần chủng lông đen, xoăn và lông trắng, thẳng giao phối với nhau thu được F1 . Cho F1 lai phân tích, theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa có thể là:
1 lông đen, thẳng : 1 lông trắng, xoăn. 1 lông đen, thẳng : 1 lông trắng, xoăn : 1 lông đen, xoăn : 1 lông trắng, thẳng. 1 cái lông đen, xoăn : 1 đực lông trắng, thẳng. 1 cái lông đen, xoăn : 1 cái lông trắng, thẳng : 1 đực lông đen, xoăn : 1 đực lông trắng, thẳng. 1 đực lông đen, xoăn : 1 đực lông trắng, xoăn : 1 cái lông đen, thẳng : 1 cái lông trắng, thẳng. Biết quá trình giảm phân không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo. Số phương án đúng là A. 3. B. 5. C. 1. D. 4.
Bài 39. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và trao đổi chéo. Trong các phép laisau, có bao nhiêu phép lai đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình chung là 3 : 1? AaBb × aaBB. AABb × aaBb. XAXA × XAY
AB/ab × AB/ab AB/ab × Ab/ab. Số phương án đúng là: A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Bài 38. Ở một loài động vật, cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng thu được F1 toàn con thân xám, mắt đỏ. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: Giới cái: 100% con thân xám, mắt đỏ. Giới đực: 41% con thân xám, mắt đỏ : 41% con thân đen, mắt trắng : 9% con thân xám, mắt trắng : 9% con thân đen, mắt đỏ. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Các tính trạng trên di truyền theo quy luật Gen trên nhiễm sắc thể X, tuân theo quy luật di truyền chéo. Gen trên nhiễm sắc thể Y, tuân theo quy luật di truyền thẳng. Liên kết không hoàn toàn. Có hiện tượng tương tác gen. Di truyền trội lặn hoàn toàn.
Bài 37. Thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3 vì A. tận dụng được nồng độ CO2 . B. nhu cầu nước thấp. C. tận dụng được ánh sáng cao. D. không có hô hấp sáng
Bài 36. Đặc điểm của thể đa bội là A. cơ quan sinh dưỡng to. B. dễ bị thoái hóa giống. C. cơ quan sinh dưỡng bình thường. D. tốc độ sinh trưởng phát triển chậm.
Bài 35. Để xác định quy luật di truyền chi phốisự hình thành màu sắc hoa một nhà khoa học đã tiến hành các phép laisau: Phép lai 1: Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng với dòng hoa trắng thu được F1 100% hoa trắng. Phép lai 2: Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng với dòng hoa trắng thu được F1 100% hoa trắng. Phép lai 3: Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng với dòng hoa trắng thu được F1 100% hoa xanh. Biết quá trình phát sinh giao tử không xảy ra đột biến.Kết luận nào sau đây là chính xác? A. Nếu cho các cây hoa xanh ở phép lai 3 tự thụ phấn thì kiểu hình hoa trắng ở đời con chiếm 43,75%. B. Cho cây hoa xanh ở phép lai 3 lai với dòng hoa trắng hoặc đời con đều cho 25% hoa xanh. C. Tính trạng màu sắc hoa do gen ngoài nhân quy định. D. Màu sắc hoa được quy định bởi một gen có nhiều alen.
Bài 34. Thế nước của cơ quan nào trong cây là thấp nhất? A. Lông hút ở rễ. B. Mạch gỗ ở thân. C. Cành cây. D. Lá cây.
Bài 33. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình đời con giống nhau ở cả hai giới? A. XaXa × XAYa
B. XAXa × XaYa
C. XAXa × XaYA
D. XaXa × XAX
Bài 32. Một phân tử glucôzơ bị oxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng hai quá trình này chỉ tạo ra một vài phân tử ATP. Phần mang năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ ở đâu? A. Trong phân tử CO2 được thảira từ quá trình này. B. Mất dưới dạng nhiệt. C. Trong NADH và FADH2 .
D. Trong O2 .
Bài 31. Ở một loài thực vật, gen quy định màu sắc hoa nằm trên nhiễm sắc thể thường; alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Để kiểm tra kiểu gen của cây hoa đỏ, người ta sử dụng A. phép lai thuận. B. phép lai khác dòng. C. phép lai nghịch. D. phép lai phân tích.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến