Bài 13. Trong quá trình phiên mã, chuỗi polinucleotit được tổng hợp theo chiều nào? A. 5'→3'. B. 5'→5'. C. 3'→5'. D. 3'→3'.
Trong quá trình phiên mã, enzim ARN polimeraza trượt dọc mạch mã gốc có chiều 3’ → 5’ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’.
Bài 12. Ở một loài có bộ NST 2n=24. Một thể đột biến mà cơ thể có một số tế bào có 23 NST, một số tế bào có 25 NST và các tế bào còn lại có 24 NST. Nguyên nhân nào đến hiện tượng này? A. Quá trình giảm phân tạo giao tử ở bố có một cặp NST không phân li còn mẹ giảm phân bình thường. B. Quá trinh giảm phân hình thành giao tử ở cả bố và mẹ đều có bố mẹ đều có một cặp NST không phân li. C. Quá trình nguyên phân ở một mô hoặc một cơ quan nào đó có một cặp NST không phân li. D. Trong quá trình nguyên phân đầu tiên của hợp tử có một cặp NST không phân li.
Bài 11. Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa,. Kiểu gen A- B-: hoa đỏ, A-bb và aaBB-:hoa hồng, aabb: hoa trắng. Phép lai P:Aabb x aaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là
bao nhiêu? A. 2 đỏ: 1 hồng: 1 trắng. B. 3 đỏ: 1 hồng: 4 trắng. C. 1 đỏ: 3 hồng: 4 trắng. D. 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng.
Bài 10. Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời cá thể nhờ cơ chế A. nhân đôi ADN và phiên mã. B. phiên mã và dịch mã. C. nhân đôi ADN và dịch mã. D. nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã.
9. Hai tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBb De/de khi giảm phân bình thường cho số loại giao tử tối đa là
Bài 8. Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực cót trình tự nucleotit trên mạch mã gốc là: 3'...TGTGAAXTTGXA...5'. Theo lí thuyết, trình tự nucleotit trên mạch bổ sung của đoạn phân tử ADN này là A. 5'...TGTGAAXXTGXA...3'. B. 5'...AAAGTTAXXGGT...3'. C. 5'...TGXAAGTTXAXA...3'. D. 5'...AXAXTTGAAXGT...3'.
Bài 7. Với 4 loại nucleotit A,U,G,X. Số mã di truyền mã hóa các axit amin là: A. 61 B. 18 C. 64 D. 27
Bài 6. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, khi môi trường không có lactozo A. vùng vận hành không liên kết với protein điều hòa. B. gen cấu trúc không phiên mã. C. protein ức chế bị bất hoạt. D. gen điều hòa không hoạt động.
Bài 5. Xét các loại đột biến sau: Mất đoạn NST. Lặp đoạn NST. Chuyển đoạn không tương hỗ. Đảo đoạn NST. Đột biến thể một. Đột biến thể ba. Những loại đột biến thay đổi độ dài của phân tử ADN là:
Bài 4. Pha tối diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp? A. Ở chất nền. B. Ở màng trong. C. Ở tilacôt. D. Ở màng ngoài.
Bài 3. Theo mô hình Operon Lac, vìsao protein ức chế bị mất tác dụng? A. Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động. B. Vì gen cấu trúc làm gen điều hòa bị bất hoạt. C. Vì protein ức chế bị phân hủy khi có lactozo. D. Vì lactozo làm mất cấu hình không gian của nó.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến