Bài 7. Với 4 loại nucleotit A,U,G,X. Số mã di truyền mã hóa các axit amin là: A. 61 B. 18 C. 64 D. 27
Với 4 loại nucleotit A, U, G, X sẽ có 43 = 64 bộ ba Trong đó có 3 bộ ba kết thúc không mã hóa axit amin là UAG, UGA, UAA. Vậy số mã di truyền mã hóa các axit amin là : 64 – 3 = 61
Bài 6. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, khi môi trường không có lactozo A. vùng vận hành không liên kết với protein điều hòa. B. gen cấu trúc không phiên mã. C. protein ức chế bị bất hoạt. D. gen điều hòa không hoạt động.
Bài 5. Xét các loại đột biến sau: Mất đoạn NST. Lặp đoạn NST. Chuyển đoạn không tương hỗ. Đảo đoạn NST. Đột biến thể một. Đột biến thể ba. Những loại đột biến thay đổi độ dài của phân tử ADN là:
Bài 4. Pha tối diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp? A. Ở chất nền. B. Ở màng trong. C. Ở tilacôt. D. Ở màng ngoài.
Bài 3. Theo mô hình Operon Lac, vìsao protein ức chế bị mất tác dụng? A. Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động. B. Vì gen cấu trúc làm gen điều hòa bị bất hoạt. C. Vì protein ức chế bị phân hủy khi có lactozo. D. Vì lactozo làm mất cấu hình không gian của nó.
Bài 2. Sự di truyền của các tính trạng chỉ do gen nằm trền nhiễm sắc thể Y quy định có đặc điểm gì? A. Chỉ di truyền ở giới đồng giao tử. B. Chỉ di truyền ở giới đực. C. Chỉ di truyền ở giới cái. D. Chỉ di truyền ở giới dị giao tử.
Bài 1. Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số riboxom cùng hoạt động. Các riboxom này được gọi là A. pôlinuclêôxôm B. pôliribôxôm. C. pôlipeptit. D. pôlinuclêôtit.
Bài 40. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số A. nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài
B. nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài. C. tính trạng của loài. D. giao tử của loài.
Bài 39. Cho rằng một quần thể nào đó chưa đạt cân bằng di truyền. Điều kiện nào để quần thể đó đạt được trạng thái cân bằng? A. Chọn lọc một số cá thể. B. Tạo môi trường ổn định. C. Cho tự phối. D. Cho ngẫu phối.
Bài 38. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 400 cá thể đực mang kiểu gen AA; 300 cá thể cái mang kiểu gen Aa; 300 cá thể cái mang kiểu gen aa. Khi đạt trạng thái cân bằng di truyền, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ: A. 0,25. B. 0,46875. C. 0,495. D. 0,75
Bài 37. Kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội có thể được xác định bằng phép lai: A. phân tích. B. khác dòng. C. thuận nghịch. D. khác thứ.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến