Bài 10. Các nhóm động vật chưa có cơ quan tiêu hóa là A. Động vật đơn bào. B. Động vật ngành chân khớp. C. Động vật ngành ruột khoang. D. Động vật ngành thân mềm.
ĐÁP ÁN A
Bài 9. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. B. Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN. C. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa. D. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nucleotit.
Bài 8. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau thì chúng A. Sẽ phân ly độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. B. Di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết. C. Luôn có số lượng, thành phần và trật tự các nucleotit giống nhau. D. Luôn có tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng.
Bài 7. Giữa tâm nhĩ trái và tâm thất trái có van gì? A. Van hai lá. B. Van thất động. C. Van tĩnh mạch. D. Van ba lá.
Bài 6. Trong di truyền tế bào chất, kiểu hình của con luôn giống mẹ vì A. Gen của bố luôn bị át.
B. Hợp tử chỉ có NST của mẹ. C. Không phù hợp gen của bố và tế bào chất của mẹ. D. Tế bào chất của hợp tử chủ yếu là của trứng.
Bài 5. Hiện tượng di truyền liên kết xảy ra khi A. Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản. B. Các gen nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau. C. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. D. Không có hiện tượng tương tác gen và di truyền liên kết giới tính.
Bài 4. Thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua A. Lông hút của rễ. B. Chóp rễ. C. Khí khổng. D. Toàn bộ bề mặt cơ thể.
Bài 3. Mỗi gen mã hóa protein điển hình có 3 vùng trình tự nucleotit. Vùng trình tự nucleotit nằm ở đầu 5' trên mạch mã gốc có chức năng: A. Mang tín hiệu mở đầu của dịch mã. B. Mang tín hiệu kết thúc của quá trình dịch mã. C. Mang tín hiệu kết thúc của quá trình phiên mã. D. Mang tín hiệu mở đầu của quá trình phiên mã.
Bài 2. Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly theo quan điểm của di truyền học hiện đại là A. Sự phân ly và tái tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh. B. Sự tổ hợp của cặp NST tương đồng trong thụ tinh. C. Sự phân ly đồng đều của NST trong mỗi cặp tương đồng khi giảm phân. D. Sự phân ly của cặp NST tương đồng trong nguyên phân.
Bài 1. Một trong những đặc điểm của thường biến là A. Xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định. B. Có thể có lợi, hại hoặc trung tính. C. Phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính. D. Di truyền được cho đờisau và là nguyên liệu của tiến hóa.
Bài 40. Ở phép lai ♂AaBb x ♀AaBB, trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li giảm phân I chiếm 16%, mọi diễn biến còn lại của giảm phân đều bình thường. Trong số bốn kết luận sau có bao nhiêu kết luận sai về phép lai trên? -Trong số các hợp tử được tạo ra ở F1 aaBb là hợp tử không đột biến. -Trong số các hợp tử được tạo ra ở F1 aaBb là hợp tử đột biến. -Hợp tử aaBb chiếm tỉ lệ 30,2% -Hợp tử aaBb chiếm tỉ lệ 10,5% -Hợp tử chứa aa chiếm tỉ lệ 21%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến