Có 2 lọ đựng dung dịch H2SO4. Lọ thứ nhất có nồng độ 1mol/l, lọ thứ hai có nồng độ 3 mol/l. Hãy tính toán và trình bày cách pha chế 5ml dung dịch H2SO4 có nồng độ 1,5mol/l từ 2 dung dịch axit đã cho.
a) Pha chế 50ml dung dịch H2SO4 1,5M.
- Số mol H2SO4 cần pha chế 50ml dung dịch H2SO4 1,5M:
Gọi x(ml) là thể tích của dung dịch H2SO4 1M (1)
Gọi y(ml) là thể tích của dung dịch H2SO4 3M (2)
Ta có:
Giải hệ phương trình ta có: x = 37,5ml; y = 12,5ml
- Cách pha chế:
+ Đong lấy 37,5ml dung dịch H2SO4 1M và 12,5ml dung dịch H2SO4 3M cho vào bình, lắc đều, ta được 50ml dung dịch H2SO4 1,5M.
Từ những muối và nước cất, hãy trình bày cách pha chế các dung dịch sau:
a) 2,5kg dung dịch NaCl 0,9%
b) 50g dung dịch MgCl2 4%
c) 250g dung dịch MgSO4 0,1%.
Có những dung dịch ban đầu như sau:
a) NaCl 2M.
b) MgSO4 0,5M.
c) KNO3 4M.
Làm thế nào có thêr pha chế được những dung dịch theo những yêu cầu sau:
- 500m dung dịch NaCl 0,5M
- 2 lit dung dịch MgSO4 0,2M
- 50ml dung dịch KNO3 0,2M.
Hãy trình bày cách pha chế các dung dịch theo những yêu cầu sau:
a) 250ml dung dịch có nồng độ 0,1M của những chất sau:
- NaCl;
- KNO3;
- CuSO4.
b) 200g dung dịch có nồng độ 10% của mỗi chất nói trên.
Từ glucozo (C6H12O6) vào nước cất, hãy trình bày cách pha chế 200g dung dịch glucozo 2%.
Hãy trình bày cách pha chế 150ml dung dịch HNO3 0,25M bằng cách pha loãng dung dịch HNO3 5M có sẵn.
Từ dung dịch NaCl 1M, hãy trình bày cách pha chế 250ml dung dịch NaCl 0,2M.
Từ dung dịch MgSO4 2M làm thế nào pha chế được 100ml dung dịch MgSO40,4M?
Trình bày phương pháp thực nghiệm để xác định nồng độ phần trăm và nồng độ ml của mẫu dung dịch CuSO4 có sẵn trong phòng thí nghiệm.
Hãy điền vào những ô trống của bảng những số liệu thích hợp của mỗi dung dịch glucozo C6H12O6 trong nước:
Một dung dịch CuSO4 có khối lượng riêng là 1,206g/ml. Khi cô cạn 165,84ml dung dịch này người ta thu được 36g CuSO4. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 đã dùng.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến