Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 và thụ phấn cho các cây ở quần thể 2: Đây là ví dụ về A. Biến động di truyền B. Di – nhập gen C. Giao phối không ngẫu nhiên D. Thoái hóa giống
Đây là ví dụ về di nhập gen Chọn B
Hiện tượng di nhập gen A. Tạo ra alen mới, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa B. Làm giảm bớt sự phân hóa kiểu gen giữa các quần thể khác nhau trong cùng một loài C. Không phụ thuộc vào sự chênh lệch giữa số lượng cá thể đi vào và số lượng cá thể đi ra khỏi quần thể D. Làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số tương đối các alen của quần thể
Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, kết quả của giai đoạn tiến hóa hóa học là hình thành nên A. Các tế bào sơ khai B. Các đại phân tử hữu cơ phức tạp, C. Các sinh vật đơn bào nhân thực D. Các sinh vật đa bào.
Hạt phấn của hoa mướp rơi trên đầu nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn nảy mầm thành ống phấn nhưng độ dài ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của hoa bí để thụ tinh. Đây là loại cách li nào? A. Cách li không gian. B. Cách li sinh thái C. Cách li cơ học D. Cách li tập tính.
Theo thuyết tiên hóa hiện đại, tổ chức sống nào sau đây là đơn vị tiến hóa cơ sở? A. Quần thể. B. Hệ sinh thái C. Quần xã D. Cá thể
trong quá trình tiến hóa nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm nhất là A. Đột biến B. Các yếu tố ngẫu nhiên C. Chọn lọc tự nhiên D. di – nhập gen
Trong chu trình sinh địa hóa nitơ, nơi có lượng nitơ dự trữ lớn nhất là A. Sinh vật. B. trong lòng đất. C. khí quyển. D. các hóa thạch.
Trong số các bằng chứng tiến hóa sau, bằng chứng nào là bằng chứng trực tiếp? A. Bằng chứng phôi sinh học. B. Bằng chứng sinh học phân tử tế bào. C. Bằng chứng hóa thạch. D. Bằng chứng địa lí sinh học.
Theo tiến hóa hiện đại, CLTN đóng vai trò: A. Sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi. B. Vừa giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi vừa tạo ra các kiểu gen thích nghi. C. Tạo ra các kiểu gen thích nghi mà không đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi. D. Tạo ra các kiểu gen thích nghi từ đó tạo ra các cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.
Trong quá trình phát sinh sự sống trên trái đất, giai đoạn tiến hóa hóa học là giai đoạn tổng hợp các chất A. vô cơ từ các chất hữu cơ theo phương thức hóa học. B. hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học. C. vô cơ từ các chất hữu cơ theo phương thức sinh học. D. hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức sinh học.
Giải thích mối quan hệ giữa các loài, Đacuyn cho rằng các loài A. là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung. B. sinh ra cùng một thời điểm và chịu sự chi phối của chọn lọc tự nhiên. C. biến đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện nhưng có nguồn gốc khác nhau. D. là kết quả của quá trình tiến hoá từ rất nhiều nguồn gốc khác nhau.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến