Hòa tan hết m gam kim loại M cần dùng 136 gam dung dịch HNO3 31,5%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,12 mol khí NO duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được (2,5m + 8,49) gam muối khan. Kim loại M là.
A. Ca B. Mg C. Zn D. Cu
nHNO3 = 0,68 = 4nNO + 10nNH4NO3
—> nNH4NO3 = 0,02
—> m muối = m + 62(0,12.3 + 0,02.8) + 80.0,02 = 2,5m + 8,49
—> m = 16,9
Bảo toàn electron:
16,9x/M = 0,12.3 + 0,02.8
—> M = 32,5x
—> x = 2 và M = 65: Zn
cho em hỏi tại sao n HNO3=4n NO+10n NH4NO3
A là hỗn hợp của Na, Mg và Al. Thí nghiệm 1: Cho m gam A vào nước đến phản ứng xong thoát ra 5,6 lít khí H2. Thí nghiệm 2: Cho m gam A vào dung dịch NaOH dư thoát ra 7,84 lít khí H2. Thí nghiệm 3: Cho m gam A vào dung dịch HCl dư thoát ra 13,5 lít khí H2. Các khí đo ở đktc. Tính m kim loại
Dung dịch X chứa 0,025 mol CO32-; 0,1 mol Na+; 0,25 mol NH4+ và 0,3 mol Cl-. Cho 270 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào dung dịch X và đun nhẹ (giả sử nước bay hơi không đáng kể). Tổng khối lượng dung dịch X và dung dịch Ba(OH)2 giảm sau quá trình phản ứng là:
A. 7,015. B. 6,761. C. 4,215. D. 5,296.
X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C=C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp T chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp T là:
A. 8,64 gam. B. 4,68 gam. C. 9,72 gam. D. 8,10 gam.
Phần trăm khối lượng của Y có trong E gần nhất với:
A. 30%. B. 27%. C. 23%. D. 21%.
Hòa tan 16,8 gam một kim loại M vào dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít hidro.
a) Tìm kim loại M?
b) Hòa tan 25,2 gam kim loại M vào dung dịch H2SO4 10% loãng vừa đủ. Sau phản ứng kết thúc thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A thu được 55,6 gam muối sunfat kết tinh ngậm nước của kim loại M tách ra và còn lại dung dịch muối sunfat bão hòa có nồng độ 9,275%. Tìm công thức muối sunfat ngậm nước?
Đốt cháy hoàn toàn 18,24 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thu được 39,16 gam CO2 và 10,44 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 18,24 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol kế tiếp và hỗn hợp Z gồm a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 7,46 gam. Tỉ lệ a : b có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,6. B. 1,2. C. 1,4. D. 0,8.
Lấy 8,4 gam hỗn hợp Mg và Al tác dụng với dung dịch HNO3 dư thì thu được 2,8 dm3 khí N2O.Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (MX < MY); T là este ba chức, mạch hở được tạo bởi X, Y với glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T và glixerol (với số mol của X bằng 8 lần số mol của T) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 3 và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 0,4 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 29. B. 35. C. 26. D. 25.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm một axit, một este (đều no, đơn chức, mạch hở) và 2 hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 0,28 mol O2, tạo ra 0,2 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là:
A. 0,04 B. 0,06 C. 0,03 D. 0,08
Cho 1,93 gam hỗn hợp gồm Fe và Al tác dụng với dung dịch chứa Cu2+ và 0,03 mol Ag+. Sau phản ứng thu được 6,44 gam hỗn hợp có 2 kim loại. Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp đầu bằng
A. 58,03% B. 44,04% C. 72,02% D. 29,01%.
Hỗn hợp X gồm Mg và Fe3O4 (trong đó oxi chiếm 25% khối lượng X). Cho một lượng X tan hết vào dung dịch gồm H2SO4 2M và KNO3 1M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 17,87 gam muối trung hòa và 224 ml NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 30,88. B. 30,37. C. 15,63. D. 17,77.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến