Phân tích a gam chất hữu cơ A thu được m gam CO2 và n gam H2O, cho biết m = 22n/9 và a = 15(m + n)/31. Tìm CTPT biết tỉ khối của A đối với không khí lớn hơn 2 nhỏ hơn 3
Chọn m = 44 => n = 18
=> a = 30
nC(A) = 1, nH(A) = 2
=> mO(A) = 16 => nO(A) = 1
Đặt CTPT A : CxHyOz
x : y : z = 1 : 2 : 1
=> CTTQ A : CnH2nOn
DA/kk = 30n/29
2 < 30n/29 < 3 <=> 1,9 < n < 2,9
=> n = 2 là phù hợp
A là C2H4O2
a. FexSy + NO3- + H+ —-> Fe3+ + SO42- + NO + H2O
b. Cu2FeSx + O2 —–> Cu2O + Fe3O4 + …
c. CH3-C6H4-C2H5+ KMnO4 + H2SO4 ——> …
d. FeCO3 +KMnO4 + KHSO4 —–> ….
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở với dung dịch KOH vừa đủ, thu được 50,94 gam hỗn hợp Y gồm các muối của glyxin, alanin và valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 1,515 mol O2, thu được 2,52 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Giá trị của m là.
A. 30,34 gam. B. 32,14 gam.
C. 36,74 gam. D. 28,54 gam.
Cho hỗn hợp X gồm 0,4 mol etanol, 0,6 mol etylen glicol, 0,8 mol glixerol tác dụng hết với Na dư thu được V lít khí ở đkc. Giá trị của V là
A. 67,2. B. 33,6. C. 89,6. D. 44,8.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6 thu được 4,032 lít CO2 (đktc) và 3,78 gam H2O. Mặt khác 3,87 gam X phản ứng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,070. B. 0,105. C. 0,045. D. 0,030.
Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam bột Fe vào 44,1 gam dung dịch HNO3 50% thu được dung dịch X (không có ion NH4+, bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước). Cho X phản ứng với 200ml dung dịch chứa đồng thời KOH 0,5M và NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 20,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong dung dịch X là
A. 37,18%. B. 37,52%. C. 38,71%. D. 35,27%.
pH của dung dịch có cùng nồng độ mol của các chất: H2N-CH2-COOH (1); H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH (2); HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH (3) tăng dần theo trật tự nào sau đây?
A. (3) < (2) < (1) B. (2) < (3) < (1)
C. (3) < (1) < (2) D. (2) < (1) < (3)
Đốt cháy hoàn toàn 20,1 gam hỗn hợp X gồm 2 este của 2 axit đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần 29,232 lít O2 thu được 46,2 gam CO2. Mặt khác nếu cho 3,015 gam X tác dụng vừa đủ với NaOH thu được 2,529 gam hỗn hợp muối và 1 ancol đơn chức. Công thức cấu tạo của hai este là:
A. HCOOCH2CH=CH2 và CH3COOCH2CH=CH2.
B. CH3COOC2H5 và C2H5COOC2H5
C. CH3COOCH2CH=CH2 và C2H5COOCH2CH=CH2
D. CH3COOC3H7 và C2H3COOC3H7
Hỗn hợp E gồm Al và Fe2O3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp E thu được hỗn hợp F. Chia hỗn hợp F thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,12 lít H2.
Phần 2: Tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy có 4,4 gam chất rắn không tan. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp F?
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este đơn chức, mạch hở E, F (ME < MF) trong 700 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp. Thực hiện tách nước Y trong H2SO4 đặc ở 140oC thu được hỗn hợp Z. Trong Z tổng khối lượng của các ete là 8,04 gam (hiệu suất ete hóa của các ancol đều là 60%). Cô cạn dung dịch X được 53,0 gam chất rắn. Nung chất rắn này với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí T (đktc). Cho các phát biểu sau: (1) Chất F tham gia phản ứng tráng bạc (2) Khối lượng của E trong hỗn hợp là 8,6 gam (3) Khối lượng khí T là 2,55 gam (4) Tổng số nguyên tử trong F là 12 (5) Trong Z có chứa ancol propylic Số phát biểu đúng là:
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Cho 0,15 mol hỗn hợp rắn X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa FeCl3 0,8M và CuCl2 0,6M thì được dung dịch Y và 7,52 gam rắn gồm 2 kim loại. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được 29,07 gam kết tủa. Nếu cho 0,15 mol X trên vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy khí NO thoát ra; đồng thời thu được dung dịch Z có khối lượng tăng 4,98 gam so với dung dịch ban đầu. Cô cạn dung dịch z thu được lượng muối khan là:
A. 33,86 B. 33,06 C. 30,24 D. 32,26
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến