pH của dung dịch có cùng nồng độ mol của các chất: H2N-CH2-COOH (1); H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH (2); HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH (3) tăng dần theo trật tự nào sau đây?
A. (3) < (2) < (1) B. (2) < (3) < (1)
C. (3) < (1) < (2) D. (2) < (1) < (3)
(1) có pH = 7 (do có 1NH2 và 1COOH nên trung tính)
(2) có pH > 7 (do có 2NH2 và 1COOH nên có tính bazơ)
(3) có pH < 7 (do có 1NH2 và 2COOH nên có tính axit)
—> (3) < (1) < (2)
đáp án đề sai a ơi
Đốt cháy hoàn toàn 20,1 gam hỗn hợp X gồm 2 este của 2 axit đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần 29,232 lít O2 thu được 46,2 gam CO2. Mặt khác nếu cho 3,015 gam X tác dụng vừa đủ với NaOH thu được 2,529 gam hỗn hợp muối và 1 ancol đơn chức. Công thức cấu tạo của hai este là:
A. HCOOCH2CH=CH2 và CH3COOCH2CH=CH2.
B. CH3COOC2H5 và C2H5COOC2H5
C. CH3COOCH2CH=CH2 và C2H5COOCH2CH=CH2
D. CH3COOC3H7 và C2H3COOC3H7
Hỗn hợp E gồm Al và Fe2O3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp E thu được hỗn hợp F. Chia hỗn hợp F thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,12 lít H2.
Phần 2: Tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy có 4,4 gam chất rắn không tan. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp F?
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este đơn chức, mạch hở E, F (ME < MF) trong 700 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp. Thực hiện tách nước Y trong H2SO4 đặc ở 140oC thu được hỗn hợp Z. Trong Z tổng khối lượng của các ete là 8,04 gam (hiệu suất ete hóa của các ancol đều là 60%). Cô cạn dung dịch X được 53,0 gam chất rắn. Nung chất rắn này với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí T (đktc). Cho các phát biểu sau: (1) Chất F tham gia phản ứng tráng bạc (2) Khối lượng của E trong hỗn hợp là 8,6 gam (3) Khối lượng khí T là 2,55 gam (4) Tổng số nguyên tử trong F là 12 (5) Trong Z có chứa ancol propylic Số phát biểu đúng là:
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Cho 0,15 mol hỗn hợp rắn X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa FeCl3 0,8M và CuCl2 0,6M thì được dung dịch Y và 7,52 gam rắn gồm 2 kim loại. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được 29,07 gam kết tủa. Nếu cho 0,15 mol X trên vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy khí NO thoát ra; đồng thời thu được dung dịch Z có khối lượng tăng 4,98 gam so với dung dịch ban đầu. Cô cạn dung dịch z thu được lượng muối khan là:
A. 33,86 B. 33,06 C. 30,24 D. 32,26
Hòa tan hết 14,8 gam hỗn hợp Fe và Cu trong 126 gam HNO3 48% thu được dung dịch X (không chứa muối amoni). Cho X phản ứng với 400 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và KOH 0,5M thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi được 20 gam Fe2O3 và CuO. Cô cạn Z thu được hỗn hợp rắn khan T. Nung T đến khối lượng không đổi được 42,86 gam hỗn hợp rắn. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong X có giá trị gần nhất với:
A. 7,6 B. 6,9 C. 8,2 D. 7,9
Đốt cháy hoàn toàn 1,48 gam chất hữu cơ A dùng 2,016 lít oxi (đktc) thì thu được hỗn hợp khí có thành phần như sau: VCO2 = 3VO2 và mCO2 = 2,444mH2O. Tìm công thức phân tử của A biết khi hoá hơi 1,85 gam A chiếm thể tích bằng thể tích của 0,8 gam oxi ở cùng điều kiện.
Dãy muối nitrat nào trong 4 dãy muối dưới đây khi bị đun nóng phân huỷ tạo ra các sản phầm gồm oxit kim loại + NO2 + O2
A. Al(NO3)3, Zn(NO3)2, Ba(NO3)2.
B. Mg(NO3)2, Pb(NO3)2, Fe(NO3)2.
C. KNO3, NaNO3, LiNO3.
D. Hg(NO3)2, Mn(NO3)2, AgNO3.
Dung dịch X gồm: H+, Mg2+, Cu2+, Fe2+ và 0,16 mol Cl-. Để kết tủa hết cation trong X cần bao nhiêu lít dung dịch NaOH 0,5M?
Hòa tan hết 21,48 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,42 mol H2SO4 loãng và 0,02 mol KNO3, thu được dung dịch Y (chất tan chỉ có 54,08 gam các muối trung hòa) và 3,74 gam hỗn hợp Z gồm ba khí không màu (trong đó hai khí có số mol bằng nhau). Dung dịch Y phản ứng được tối đa với 0,82 mol NaOH, thu được 26,57 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm thể tích của khí có phân tử khối lớn nhất trong Z là
A. 40,10%. B. 58,82%. C. 41,67%. D. 68,96%.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, FeCO3, Fe(NO3)3, Fe(NO3)2 tan hoàn toàn vào dung dịch chứa 80,3 gam HCl thu được dung dịch A và 11,2 lít hỗn hợp khí gồm CO2, NO, H2 có tỉ khối so với H2 bằng 12,2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch A thu được 321,1 gam kết tủa và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m là: A. 70 B. 60,6 C. 74,6 D. 59,7
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến