Cho rất từ từ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl. Chọn phát biểu đúng nhất:
A. Xuất hiện bọt khí ngay.
B. Không có bọt khí thoát ra.
C. Lúc đầu không có bọt khí, một thời gian sau bọt khí mới xuất hiện.
D. B và C
Cho rất từ từ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl: Lúc đầu HCl rất dư nên xuất hiện bọt khí ngay:
Na2CO3 + 2HCl —> 2NaCl + CO2 + H2O
Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 : 3 với một lượng dung dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam. Giá trị của m là
A. 44,8. B. 40,5. C. 33,6. D. 50,4.
Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: X1 + H2O → X2 + X3 + H2 (Điện phân có màng ngăn) X2 + X4 → BaCO3 + K2CO3 + H2O Hai chất X2, X4 lần lượt là:
A. NaHCO3, Ba(OH)2 B. NaOH, Ba(HCO3)2
C. KHCO3, Ba(OH)2 D. KOH, Ba(HCO3)2
Cho 29,64 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(NO3)2, Al, Mg trong đó số mol Al bằng số mol Zn tan hoàn toàn trong dung dịch hỗn hợp chứa 1,16 mol KHSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 179,72 gam muối sunfat trung hòa và 6,72 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 1,9. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X là
A. 13,664% B. 14,228%. C. 15,112%. D. 16,334%.
Cho muối X có công thức phân tử C3H12N2O3. Cho X tác dụng hết với dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Z (làm hóa xanh quỳ tím tẩm nước cất) và muối axit vô cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện?
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
//
Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm Mg, Al, MgO, Al2O3 bằng dung dịch HCl vừa đủ thì được dung dịch chứa (m + 70,295) gam muối. Cho m gam hỗn hợp A tác dụng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 13,328 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho m gam hỗn hợp A tác dụng HNO3 loãng dư thu được 3,808 lít hỗn hợp khí NO, N2O có tỉ khối hơi so với H2 là 318/17 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 162,15 gam muối khan. Giá trị m là:
A.30,99 B.40,08 C. 29,88 D.36,18
Thủy phán hoàn toàn 8,64 gam este E bằng dung dịch NaOH dư, thu được glixerol và 9,48 gam hỗn hợp muối khan X. Cho X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 3 axit hữu cơ X1, X2, X3. Biết X2 là đồng đẳng kế tiếp của X1; còn X2, X3 là đồng phân của nhau, thì CTPT của X1, X3 theo thứ tự là:
A. CH2O2 và C2H4O2
B. C2H4O2 và C3H6O2
C. C3H6O2 và C4H8O2
Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất là 100%) dung dịch X chứa 0,02 mol CuCl2, 0,02 mol CuSO4 và 0,005 mol H2SO4 trong thời gian 32 phút 10 giây với cường độ dòng điện không đổi là 2,5A thì thu được 200ml dung dịch Y. Tính pH dung dịch Y:
A. 1,78 B. 1 C. 0,7 D. 1,08
X,Y (MxA.0,01B.-0,01C.0D.0,02
A.0,01
B.-0,01
C.0
D.0,02
X là hỗn hợp gồm axit cacboxylic đơn chức Y và ancol no Z, đều mạch hở và có cùng số cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 12,6 gam O2, sau phản ứng thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,85 gam nước. Este hóa hoàn toàn 0,2 mol X thì khối lượng este tối đa thu được là: A. 12,50 gam B. 8,55 gam C. 10,17 gam D. 11,50 gam
Cho hỗn hợp X gồm các muối NaNO3, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, NH4NO3, Hg(NO3)2. Nhiệt phân hoàn toàn X (trong môi trường trơ) thì thu được chất rắn D. Hòa tan hoàn toàn D bằng dung dịch HCl dư thì thu được dung dịch E. Thêm dung dịch NH3 dư vào E. Viết các phương trình hóa học đã xảy ra.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến