Chỉ được dùng nước, nhận biết được từng kim loại nào trong các bộ ba kim loại sau đây?
A. Al, Ag, Ba B. Fe, Na, Zn
C. Mg, Al, Cu D. A, B
A. Tan, tạo khí là Ba. Không tan là Al và Ag. Cho 2 kim loại này vào dung dịch Ba(OH)2 vừa tạo ra ở trên, tan ra là Al, vẫn không tan là Ag.
B. Tương tự A
—> Chọn D.
Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm hai triglixerit không no cần vừa đủ 23,7 mol O2, thu được 15 mol H2O và 17,1 mol CO2. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn m gam X (xúc tác Ni, nhiệt độ), để điều chế 1335 gam bơ nhân tạo. Biết các phản ứng xãy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 1323. B. 1308. C. 1332. D. 1320.
Nhiệt phân không hoàn toàn CH4 ở 1500°C rồi làm lạnh nhanh sản phẩm sau phản ứng thì thu được hỗn hợp khí X.
a. Viết phản ứng xảy ra?
b. Giá trị dX/He có thể nhận giá trị nguyên nào?
Cho 38,775 gam hỗn hợp Al và AlCl3 vào lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được dung dịch A (kết tủa vừa tan hết) và 6,72 lít H2 ở đktc. Thêm 250ml dung dịch HCl vào dung dịch A thu được 21,84 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của HCl là:
A. 1,12M hoặc 2,48M B. 2,24M hoặc 2,48M
C. 1,12M hoặc 3,84M D. 2,24M hoặc 3,84M
Cho một lượng kim loại R tan hết vào 200ml dung dịch HCl 0,5M và CuCl2 0,75M thu được 3,36 lít H2 và m gam kết tủa. Tính m.
Nung nóng 0,1 mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp khí gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng m gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 6,832 lít khí O2. Giá trị của m là
A. 3,22. B. 2,80. C. 3,72. D. 4,20.
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được 12,24 gam muối. Giá trị của m là
A. 10,8. B. 8,4. C. 9,6. D. 7,2.
Dung dịch axit nitric tinh khiết để ngoài ánh sáng lâu ngày sẽ chuyển dần sang màu vàng là do
A. HNO3 tác dụng O2 không khí tạo chất có màu vàng.
B. HNO3 phân li hoàn toàn thành ion H+ và NO3-.
C. HNO3 bị phân huỷ một phần thành NO2 làm cho axit có màu vàng.
D. HNO3 là một axit mạnh có tính oxi hoá.
Hòa tan hoàn toàn 43,8 gam CaCl2.xH2O vào 156,2 gam nước. Thu được dung dịch CaCl2 11,1%. Xác định công thức phân tử của muối trên.
Sục 3,92 lít CO2 (đktc) vào V lít dung dịch chứa Ca(OH)2 0,012M và NaOH 0,027M. Sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai chất tan có cùng nồng độ mol và a gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của a là
A. 10. B. 9. C. 8. D. 7.
Hòa tan m gam hỗn hợp FeO, Fe(OH)2, FeCO3 và Fe3O4 (Trong đó Fe3O4 chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp) vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và NO (sp khử duy nhất) có tỷ khối hơi so với H2 là 18,5. Số mol HNO3 phản ứng là:
A. 1,8 B. 3,2 C. 3,8 D. 2,0
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến