Điện phân một dung dịch có chứa HCl, CuCl2. pH của dung dịch biến đổi như thế nào theo thời gian điện phân?
A. Tăng dần đến pH = 7 rồi không đổi.
B. Giảm dần.
C. Tăng dần đến pH > 7 rồi không đổi.
D. pH không đổi, luôn nhỏ hơn 7.
Các phản ứng điện phân theo thứ tự:
CuCl2 —> Cu + Cl2
2HCl —> H2 + Cl2
Ban đầu dung dịch có pH < 7, khi điện phân pH tăng dần do các ion tạo môi trường axit (Cu2+, H+) giảm dần.
pH tăng đến khi bằng 7 thì dừng lại và quá trình điện phân cũng ngừng lại, phần còn lại chỉ có H2O.
Sục 11,2 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH xM thu được dung dịch X chứa NaHCO3 và Na2CO3. Cho từ từ dung dịch X vào 100 ml dung dịch chứa HCl xM và H2SO4 xM thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho BaCl2 dư vào dung dịch Y thu được 35,84 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 1,0M. B. 1,4M. C. 1,2M. D. 0,8M.
Cho 0,05 mol hỗn hợp 2 este đơn chức X và Y phản ứng tối đa với dung dịch NaOH được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 2,34 B. 3,48 C. 4,56 D. 5,64
Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Hỗn hợp Y gồm glyxin và axit glutamic. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z chứa X, Y cần dung 0,99 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2; trong đó số mol CO2 bằng số mol của H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm 36,48 gam. Nếu cho 51,66 gam Z trên vào dung dịch HCl loãng dư, đun nóng thu được dung dịch T có chứa m gam các hợp chất hữu cơ. Gía trị của m là?
A. 53,655 gam B. 59,325 gam.
C. 60,125 gam. D. 59,955 gam.
Dung dịch FeCl2 tác dụng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây:
A. NaOH, Na2S, Pb, Cl2, SO2
B. Cl2, H2S, Cu, NaOH, Cu(OH)2
C. KMnO4 (H+), Mg, H2S, Na2SO4, Ca(NO3)2
D. AgNO3, Cl2, KMnO4 (H+), Mg, KOH
Hợp chất hữu cơ X được tách từ tảo đỏ vùng biển Caspian, X chứa không quá 5 nguyên tố, dung dịch X làm quỳ tím hóa đỏ, khối lượng mol phân tử X nhỏ hơn 334 g/mol. Đốt cháy 1 gam X trong O2 dư, sản phẩm thu được là hỗn hợp khí không màu ở nhiệt độ cao, khi hạ nhiệt độ hỗn hợp này xuống 0 độ C không thấy xuất hiện chất lỏng. Cho hỗn hợp sau phản ứng qua dd Ca(OH)2 dư thu được 1 chất hóa học duy nhất dạng kết tủa trắng có khối lượng 1,617 gam, khí đi ra khỏi dung dịch nước vôi trong chỉ gồm O2 dư. Dung dịch sau khi bỏ kết tủa được thêm lượng dư AgNO3 trong HNO3 thu được 1,787 gam kết tủa màu vàng nhạt. Kết tủa này đem phơi ngoài ánh sáng bị phân hủy hoàn toàn còn lại 1,164 gam kết tủa đen. a) Xác định CTPT của X b) Viết các đồng phân của X
Một hợp chất hữu cơ B chứa C, H, O có CTPT trùng với CT đơn giản nhất. Khi phân tích a gam B thấy tổng khối lượng C và H trong B là 0,92 gam. Để đốt cháy hoàn toàn a gam B cần dùng vừa đủ 1 lượng O2 được điều chế bằng cách nhiệt phân hoàn toàn 26,86 gam KMnO4. Toàn bộ sản phẩm cháy dẫn qua bình đựng dung dịch NaOH dư, khối lượng bình tăng thêm 3,8 gam
a) Xác định CTPT của B
b) Viết CTCT của B, biết rằng B có chứa vòng benzen và B tác dụng được với Na
Hòa tan hết 5,1 gam Mg và Al bằng 500 ml dung dịch HCl 0,5M và H2SO4 0,25M. Sau phản ứng thu được dung dịch X, cô cạn thu được bao nhiêu gam muối?
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Al(NO3)3, Fe (trong đó Fe chiếm 8,99% về khối lượng) tác dụng với dung dịch chứa 0,25 mol HNO3 và 1,75 mol H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 33,04 lít hỗn hợp khí Z gồm NO, NO2, 0,075 mol H2. Dung dịch Y tác dụng tối đa với 4,5 mol NaOH thu được 18,85 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,05 mol khí. Khối lượng của Al trong X là:
A. 5,4 B. 2,7 C. 8,1 D. 10,8
Dung dịch X có chứa Na+, Mg2+, Ca2+, Ba2+, H+, Cl-. Để có thể thu được dung dịch chỉ có NaCl từ dung dịch X, cần thêm vào X hoá chất nào dưới đây
A. Na2CO3. B. K2CO3. C. NaOH. D. AgNO3.
Tính thể tích CO2 (đktc) cần thiết khi dẫn vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M. Sau phản ứng thu được 1 gam kết tủa?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến