Hợp chất hữu cơ X mạch hở có tỉ khối so với oxi bằng 2,25. Biết X tác dụng được với dung dịch NaOH khi nung nóng. Số chất của X thỏa mãn là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
MX = 2,25.32 = 72
X tác dụng với dung dịch NaOH —> X là C3H4O2 (Axit hoặc este)
CH2=CH-COOH
HCOO-CH=CH2
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu và FeS vào dung dịch chứa 0,38 mol H2SO4 (đặc) đun nóng, thu được dung dịch Y (chất tan chỉ gồm các muối trung hòa) và 0,29 mol SO2 (là chất khí duy nhất). Cho 2,24 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và 1,28 gam kim loại. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 0,3 mol NaOH, thu được 10,06 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9,74. B. 7,50. C. 11,44. D. 6,96.
Vật làm bằng thép tráng kẽm (tôn) bị sây sát nhỏ tới lớp thép bên trong để trong không khí ẩm thì bị ăn mòn điện hóa, phản ứng xảy ra ở anot là
A. Zn → Zn2+ + 2e B. 2H2O + O2 + 4e → 4OH-
C. Fe → Fe2+ + 2e D. 2H+ + 2e → H2
Cho các chất sau: Al, Al2(SO4)3, Al2O3, Zn(OH)2, Ca(HCO3)2, NaHSO4. Số chất lưỡng tính là
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Cho các phát biểu sau: (a) Axit fomic có khả năng tác dụng với NaHCO3 và dung dịch AgNO3 trong NH3. (b) Cho nước brom vào dung dịch anilin, xuất hiện kết tủa màu vàng. (c) Trong công nghiệp, axit axetic được sản xuất từ metanol và khí cacbon oxit. (d) Ở điều kiện thường, axit glutamic là chất rắn, tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực. (e) Đun nóng dung dịch lòng trắng trứng thấy hiện tượng đông tụ lại, tách khỏi dung dịch. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Dãy gồm các chất (hoặc dung dịch) đều phản ứng được với dung dịch FeCl2 là:
A. Bột Mg, dung dịch BaCl2, dung dịch HNO3.
B. Bột Mg, dung dịch NaNO3, dung dịch HCl.
C. Khí Cl2, dung dịch Na2CO3, dung dịch HNO3.
D. Khí Cl2, dung dịch Na2CO3, dung dịch HCl.
Cho phương trình hóa học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O. Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là
A. 46x – 18y. B. 45x – 18y.
C. 23x – 9y. D. 13x – 9y.
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong các chất sau: anilin (C6H5NH2), NH3, C6H5OH (phenol), CH3NH2. Nhiệt độ sôi (t°s) và pH của dung dịch có cùng nồng độ mol (10^-3M) được biểu diễn theo biểu đồ sau:
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. X là CH3NH2. B. Y là NH3.
C. T là C6H5OH. D. Z là C6H5NH2.
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa trong các thí nghiệm sau là bao nhiêu? (1) Nhúng thanh Zn vào dung dịch AgNO3. (2) Cho vật bằng gang vào dung dịch HCl. (3) Cho Na vào dung dịch CuSO4. (4) Để miếng tôn (Fe trắng Zn) có vết xước sâu ngoài không khí ẩm (5) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 2M. (6) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư
A. 3 B. 2 C. 4 D. 5
Cho các phản ứng sau: (a) Nung nóng hỗn hợp rắn gồm ZnO và cacbon trong điều kiện không có không khí; (b) Cho dung dịch FeSO4 vào dung dịch K2Cr2O7 trong H2SO4 loãng; (c) Dẫn luồng khí NH3 qua ống sứ chứa CrO3; (d) Cho dung dịch KI vào dung dịch FeCl3; (e) Cho bột Zn vào lượng dư dung dịch FeCl3. Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được đơn chất là.
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Cho các phát biểu sau: (a) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa H2SO4 và CuSO4, xảy ra ăn mòn điện hóa. (b) Trong tự nhiên, các kim loại kiềm tồn tại dưới dạng hợp chất. (c) Các kim loại kiềm tác dụng với nước ngay ở điều kiện thường. (d) NaHCO3 có tính lưỡng tính. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến