Cho dãy các chất: glyxin, phenylamoni clorua, etyl axetat, glixerol, đimetylamin, lòng trắng trứng (anbumin). Số chất trong dãy phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.
Có 4 chất phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng là: glyxin, phenylamoni clorua, etyl axetat, lòng trắng trứng (anbumin).
Nung nóng m gam hỗn hợp T gồm MgCO3, Cu2S, FeCO3, FeS2 và 0,1 mol Zn trong bình chứa 0,225 mol O2 thu được hỗn hợp rắn Y và 2 khí gồm 0,15 mol CO2 và 0,1 mol SO2. Hòa tan hoàn toàn Y với dung dịch A gồm KNO3 0,1M và HCl 1M, thì được dung dịch B và (m – 46,4) gam hỗn hợp khí gồm 3x mol CO2 và x mol NO. Đưa thanh sắt dư vào dung dịch B, thấy thoát ra 0,035 mol NO và 0,005 mol H2. Mặt khác, cho dung dịch B phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,8125 mol Ba(OH)2 thì lượng kết tủa cực đại là 72,175 gam. Tính m và khối lượng mỗi chất trong T
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho hỗn hợp gồm Na và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư. (b) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp. (c) Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Na2CO3. (d) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2. (e) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào lượng dư dung dịch NaHSO4. Sau khi kết thúc thí nghiệm, số phản ứng tạo ra natri hiđroxit là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Glucozơ (enzim) → X; X + O2 (lên men giấm) → Y; Y + X → Z. Công thức cấu tạo của chất Z là
A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H3.
C. C2H5COOC2H3. D. CH3COOC2H5.
Cho các phát biểu sau: (a) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất xà phòng và etilen glicol. (b) Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội. (c) Xenlulozơ được cấu tạo từ các gốc β-glucozơ liên kết với nhau bởi liên kết β-1,6-glicozit. (d) Fructozơ làm mất màu nước brom. (e) Trong mật ong, chứa nhiều glucozơ và fructozơ. Số phát biểu sai là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Thực hiện sơ đồ phản ứng sau: (1) X (C6H8O4) + 2NaOH → Y + Z + T. (2) Z + H2 → T. Công thức cấu tạo của X là
A.CH3COOCH2COOCH=CH2.
B. CH3OOC-CH2-COOCH2CH3.
C. CH2=CHOOC-COOCH2CH3.
D. CH3CH2OOC-CH2-COOCH=CH2.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nhiệt phân AgNO3. (b) Nung FeS2 trong không khí. (c) Nhiệt phân KNO3. (d) Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NH3 (dư). (e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4. (g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư). (h) Nung Ag2S trong không khí. (i) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư). Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Cho các nhận định sau: (a) Có hai đồng phân este của công thức C3H6O2 đều cho được phản ứng tráng gương. (b) Triolein, tristearin và tripanmitin tan trong các dung môi hữu cơ như: benzen, xăng, ete. (c) Benzyl axetat tác dụng với dung dịch NaOH dư, theo tỉ lệ mol 1 : 2. (d) Poli(metyl acrylat) và poli(metyl acrylat) dùng làm thủy tinh hữu cơ. (e) Etyl axetat được điều chế bằng cách đun nóng hỗn hợp gồm rượu trắng, giấm ăn và axit sunfuric đặc. (g) Meyl benzoat và phenyl axetat tác dụng với dung dịch NaOH dư, theo cùng tỉ lệ mol. Số nhận định sai là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Nhúng thanh Cu vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Sau đó nhúng thanh Fe vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là
A. Fe(NO3)3. B. Fe(NO3)2.
C. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2. D. Fe(NO3)3, Fe(NO3)2.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3. (b) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. (c) Đốt cháy lượng dư bột Fe trong khí Cl2. (d) Đốt cháy hỗn hợp bột gồm Fe và lưu huỳnh trong khí trơ. (e) Cho lượng dư bột Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội. (g) Cho dung dịch NaI vào dung dịch FeCl3. Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm tạo ra muối Fe(II) là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Cho sơ đồ phản ứng: Fe(NO3)2 → X; X + CO dư → Y; Y + HCl loãng → Z; Z + AgNO3 dư → T. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
A. FeO, Fe, FeCl2, Fe(NO3)2.
B. Fe2O3, Fe, FeCl2, Fe(NO3)2.
C. Fe2O3, Fe, FeCl2, Fe(NO3)3.
D. FeO, Fe, FeCl2, Fe(NO3)3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến