Một loại quặng sắt manhetit chứa 90% Fe3O4. Tính khối lượng của Fe có trong 1 tấn quặng trên.
Khối lượng Fe3O4 có trong 1 tấn quặng là: 1 x 90/100 = 0,9 (tấn).
Trong 232 gam Fe3O4 có chứa 168 gam Fe.
0,9 tấn Fe3O4 có chứa a gam Fe.
A = (0,9 x 168)/232= 0,6517 (tấn).
Cho 2,16 gam một kim loại R hoá trị III tác dụng hết với lượng khí oxi dư, thu được 4,08 gam một oxit có dạng R2O3. Xác định tên và kí hiệu hoá học của kim loại R.
Đốt cháy 5,6 gam hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 6,72 lít khí oxi (đktc). Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Lập công thức hoá học một loại oxit của photpho, biết rằng hoá trị của photpho là V.
Lập công thức hoá học của crom(III) oxit.
Cho các phản ứng sau:
2Cu + O2 −to→ 2CuO
CuO + H2 −to→ Cu + H2O
CaCO3 −to→ CaO + CO2↑
4FeO + O2 −to→ 2Fe2O3
Ba(OH)2+ FeCl2 → BaCl2 + Fe(OH)2↓
BaO + H2O → Ba(OH)2
2KClO3 −to→ 2KCl + 3O2↑
BaCO3 −to→ BaO + CO2↑
Fe2O3 + 2Al −to→ Al2O3 + 2Fe
2KMnO4 −to→ K2MnO4 + MnO2 + O2↑
2Fe(OH)3 −to→ Fe2O3 + 3H2O
CaCO3 + 2HCl →CaCl2 + CO2↑ + H2O
Hãy cho biết phản ứng nào là phản ứng háo hợp? Phản ứng nào là phản ứng phân huỷ?
Tính thể tích khí oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn khí metan CH4 có trong 1m3 khí chứa 2% tạp chất không cháy. Các thể tích đó được đo ở đktc.
Khi cho 0,36N phân tử khí oxi phản ứng vừa hết với a gam Fe, thu được Fe2O3. Giá trị của a đem dùng là bao nhiêu? Lấy N = 6.1023.
Cho 4 gam hỗn hợp X gồm C và S, trong đó S chiếm 40% khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X. tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng.
Đốt cháy 7,44 gam photpho trong bình chứa 6,16 lít khí O2 (đktc) tạo ra ddiphotpho pentaoxit. Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng.
Tính khối lượng khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 tấn than (chứa 95% cacbon). Những tạp chất còn lại không cháy được.
Ở 20ºC, hòa tan 60 gam KNO3 vào 190 gam H2O thì thu được dung dịch bão hòa. Hãy tính độ tan của KNO3, ở nhiệt độ đó.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến