Cho các polime: protein, xenlulozơ, nilon-6, tơ nitron, nilon-6,6, cao su thiên nhiên. Số polime có chứa liên kết -CO-NH- trong phân tử là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Các polime có -CONH- trong phân tử: protein, nilon-6, nilon-6,6.
Cho 11,2 gam Fe vào 300 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 40,8. B. 38,0 C. 32,4 D. 35,2.
X và Y là hai este có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp E gồm X và Y, thu được 0,7 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Từ X và Y thực hiện các phản ứng theo các phương trình hóa học sau: 1. X + 2NaOH –> X1 + X2 + H2O 2. Y + 2NaOH –> Y1 + Y2 + Y3 Trong đó Y2 và Y3 đều là các hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở , phân tử chứa các nguyên tố C, H, O. Phát biểu nào sau đây đúng
A. X và Y là đồng phân của nhau
B. X và Y đều là este hai chức
C. Y cộng hợp với Br2 theo tỉ lệ mol 1 :3
D. X và Y đều có phản ứng tráng gương
Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau vào nước được dung dịch Z. Tiến hành thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V (ml) dung dịch Z, thu được m1 (gam) kết tủa. Thí nghiệm 2: Cho dung dịch K2CO3 dư vào V (ml) dung dịch Z, thu được m2 (gam) kết tủa. Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V (ml) dung dịch Z, thu được m3 (gam) kết tủa. Biết m1 < m3 < m2. Hai chất X, Y có thể là:
A. NaNO3, Fe(NO3)2 B. KCl, Ba(HCO3)2
C. Ca(HCO3)2, CaCl2 D. NaCl, FeCl2
Hỗn hợp X gồm triglixerit Y và hai axit béo. Đốt cháy hoàn toàn 24,64 gam X cần vừa đủ 2,23 mol O2 thu được H2O và 1,56 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,18 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hai muối natri panmitat; natri stearat. Giá trị của a là
A. 54,60 B. 52,80. C. 55,40. D. 51,72
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Ngâm đinh sắt (dư) vào dung dịch CuSO4. (b) Cho dung dịch FeSO4 vào dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4; (c) Dẫn khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2. (d) Nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 vào dung dịch K2CrO4. (e) Dẫn khí SO2 vào dung dịch nước brom. Số thí nghiệm có hiện tượng thay đổi màu của dung dịch sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch FeSO4 vào dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4; (b) Ngâm thanh Fe vào dung dịch CuSO4; (c) Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3; (d) Cho dung dịch FeSO4 vào dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4; (e) Nhỏ dung dịch Br2 vào dung dịch NaCrO2 trong môi trường NaOH; (g) Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch HCl. Số thí nghiệm có hiện tượng thay đổi màu của dung dịch sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Hòa tan hết 15,44 gam hỗn hợp gồm Fe3O4, Fe và Al (trong đó oxi chiếm 20,725% về khối lượng) bằng 280 gam dung dịch HNO3 20,25% (dùng dư), thu được 293,96 gam dung dịch A và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và N2O. Để tác dụng tối đa với các chất có trong dung dịch A cần 450ml dung dịch NaOH 2M. Nếu cô cạn dung dịch A thu được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi thấy chất rắn giảm m gam. Giá trị m là
A. 44,12 B. 46,56 C. 43,72 D. 45,84
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến