Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong thu được 20 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng phần dung dịch thấy xuất hiện thêm 10 gam kết tủa nữa. X không thể là
A. CH4. B. C2H6. C. C2H2. D. C2H4.
nCaCO3 = 0,2
Đun nóng dung dịch thu được nCaCO3 = 0,1 —> nCa(HCO3)2 = 0,1
Bảo toàn C —> nCO2 = 0,4
—> Số C = nCO2/nX = 2
—> X không thể là CH4.
Sudan I là chất phẩm màu azo được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp, thực phẩm và mỹ phẩm. Tuy nhiên, thời gian gần đây, sudan I dần bị hạn chế và cấm sử dụng do được chứng minh có thể làm tăng nguy cơ bị ung thư trên người. Sudan I có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất và phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, N, O lần lượt là 77,42%; 4,84%; 11,29%; 6,45%. Công thức phân tử của sudan I là
A. C18H16N2O. B. C16H12N2O.
C. C22H16N4O. D. C24H20N4O.
Cho dãy các chất: FeCl2, CuSO4, BaCl2 và KNO3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Tỷ khối của 1 este so với H2 là 44. Khi thủy phân este đó trong môi trường axit tạo nên 2 hợp chất. Nếu đốt cháy cùng lượng mỗi hợp chất tạo ra sẽ thu được cùng thể tích khí CO2 (cùng nhiệt độ, p). Công thức cấu tạo thu gọn của este là:
A. H-COO-CH3 B. CH3COO-CH3
C. CH3COO-C2H5 D. C2H5COO-CH3
Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe(NO3)2. Hòa tan hết 40,08 gam X trong 650 ml dung dịch HCl 2M, đun nóng thu được 2,688 lít khí NO và dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, sau phản ứng hòa toàn, thu được 0,56 lít NO và m gam chất rắn Ag, AgCl. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3- và thể tích khí đo ở dktc. Giá trị của m là
A. 204,37 B. 215,17 C. 186,55 D. 197,35
Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch KOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 3,4 B. 4,2. C. 3,2. D. 4,1
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến