Cho Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X chứa 8,28 gam muối. Cho Ba(OH)2 dư vào X thì thu được 18,54 gam kết tủa. Số mol H2SO4 đã phản ứng gần nhất với
A. 0,15 B. 0,1 C. 0,2 D. 0,3
Muối gồm Fe2+ (a), Fe3+ (b) và SO42- (a + 1,5b)
—> 56(a + b) + 96(a + 1,5b) = 8,28
m↓ = 90a + 107b + 233(a + 1,5b) = 18,54
—> a = 0,015 và b = 0,03
nH2SO4 phản ứng = 2nSO42- = 0,12
Hỗn hợp X gồm 3 chất béo được tạo bởi từ axit stearic và axit oleic. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 346,2 gam. Mặt khác lấy 0,1 mol X tác dụng với a mol H2 (xt Ni, đun nóng), thu được hỗn hợp Y gồm các chất béo. Biết rằng Y làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 12,8 gam Br2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là:
A. 0,12 B. 0,18 C. 0,16 D. 0,2
Cho 1ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 2M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết. Nhỏ tiếp 3-5 giọt dung dịch X, đun nóng nhẹ hỗn hợp vài phút thấy xuất hiện lớp kết tủa màu trắng sáng. Chất X là
A. ancol etylic. B. axetilen.
C. anđehit fomic. D. axeton.
Đốt cháy 23,22 gam hỗn hợp E chứa 2 este X, Y (MX < MY) cần dùng 1,425 mol O2, thu được 19,98 gam nước. Mặt khác đun nóng 23,22 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 2 muối của 2 axit kế tiếp và hỗn hợp F gồm 2 ancol. Đun nóng F với CuO thu được hỗn hợp chất hữu cơ. Lấy hỗn hợp 2 chất hữu cơ này tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 32,4 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOC2H5 B. HCOOC3H7
C. C2H5COOC2H5 D. CH3COOC3H7
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ được hỗn hợp khí X gồm CO2, CO và H2. Toàn bộ lượng X khử vừa hết 48 gam Fe2O3 thành Fe và thu được 10,8 gam H2O. Phần trăm thể tích CO2 trong X là
A. 14,286%. B. 28,571%. C. 16,135%. D. 13,235%.
Cho hỗn hợp X gồm CuCl2 và FeCl3. Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp X với điện cực trơ, cường độ dòng điện 2,68A, trong thời gian là 4 giờ. Sau khi kết thúc điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 20,6 gam so với trước khi điện phân. Toàn bộ dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 136,4 gam kết tủa. Mặt khác cho 14,88 gam bột Mg vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp X ban đầu. Kết thúc phản ứng thu được p gam kim loại. Giá trị của p là:
A. 19,2 gam B. 26,88 gam
C. 24,48 gam D. 35,68 gam
Cho các phát biểu sau: (a) Có thể rửa ống nghiệm có dính anilin bằng dung dịch NaOH. (b) Dung dịch valin làm quì tím chuyển màu xanh. (c) H2NCH2COONH3CH3 là este của glyxin. (d) Alanin tác dụng với dung dịch brom tạo kết tủa trắng. (e) Dung dịch anbumin tác dụng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu vàng. (g) Ở nhiệt độ thường, anilin làm mất màu nước brom, tạo kết tủa trắng. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Hỗn hợp X gồm C15H31COOH, C17H35COOH và chất béo A. Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 14,75 mol O2 thu được 10,3 mol CO2. Mặt khác m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được a gam hỗn hợp 2 muối. Tính a.
Chất X có công thức phân tử C8H15O4N. X tác dụng với dung dịch NaOH tạo Y, C2H6O và CH4O. Y là muối natri của a-amino axit Z mạch hở không phân nhánh. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Chất Y là muối của axit glutamic.
B. Muối đinatri của Z được dùng làm gia vị thức ăn.
C. Chất X thuộc loại hợp chất este.
D. Dung dịch Z có khả năng làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.
Thủy phân 6,84 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 75% thu được dung dịch X. Trung hòa X rồi cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được khối lượng Ag là
A. 3,24 gam. B. 6,48 gam.
C. 4,86 gam. D. 1,62 gam.
Từ hai chất X và Y thực hiện các phản ứng sau: (1) X + CO2 → Y (2) 2X + CO2 → Z + H2O (3) Y + T → Q + X + H2O (4) 2Y + T → Q + Z + 2H2O Hai chất X, T tương ứng là:
A. Ca(OH)2, Na2CO3 B. Ca(OH)2, NaOH.
C. NaOH, NaHCO3. D. NaOH, Ca(OH)2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến