Cho 10,4 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít H2 (đktc). Khối lượng của Fe trong X là
A. 2,3 gam. B. 5,0 gam. C. 5,6 gam. D. 7,7 gam.
Chỉ có Al tan trong dung dịch NaOH.
nH2 = 0,3 —> nAl = 0,2
—> mFe = mX – mAl = 5 gam
Đốt cháy hiđrocacbon X mạch hở (26 < MX < 58), thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ thể tích tướng ứng 2 : 1. Dẫn 11,2 lít (đktc) hỗn hợp gồm X và H2 qua bột Ni, nung nóng, sau một thời gian phản ứng, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với H2 bằng 25. Hỗn hợp khí Y làm màu tối đa a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,28. B. 0,17. C. 0,24. D. 0,14.
Cho các phát biểu sau: (a) HCOOCH3, HCHO đều có phản ứng tráng bạc. (b) Thủy phân vinyl axetat thu được anđehit axetic. (c) Axetilen, etilen đều tạo kết tủa vàng nhạt với dung dịch AgNO3 trong NH3. (d) Hexapeptit X mạch hở có 13 nguyên tử C trong phân tử thì X sẽ có 6 đồng phân. (e) Dùng quỳ tím có thể phân biệt được: anilin, lysin và axit glutamic. (g) Anbumin, peptit đều tạo màu tím với Cu(OH)2. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
Cho các phát biểu sau: (a) Poli(metyl metacrylat) được dùng chế tạo thuỷ tinh hữu cơ. (b) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói. (c) Nilon-6,6; poli(etylen terephtalat) đều được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (d) PVC được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa. (e) Tơ nilon-6,6 và tơ nitron đều là protein. (g) Trùng hợp acrilonitrin tạo thành polime dùng để sản xuất tơ nitron. Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3. (b) Cho từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch CrCl3. (c) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Ba(AlO2)2. (d) Cho từ từ đến dư NaHSO4 vào dung dịch BaCl2. (e) Cho từ từ đến dư dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Este X ( C2H5OCOCH=CH2) có tên gọi là?
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức là đồng phân của nhau. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 2,4 gam ancol Y đơn chức và 18,15 gam hỗn hợp hai muối cacboxylat kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Giá trị của m là
A. 12,55. B. 13,75. C. 14,80. D. 17,60.
Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa CaCO3 vào số mol CO2 được biểu diễn theo đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 4 : 3. B. 8 : 5. C. 7 : 4. D. 4 : 7.
Dung dịch X chứa đồng thời AlCl3 1M, Al(NO3)3 1M, H2SO4 1M. Cho vào 200ml dung dịch X V lít dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng thu được 23,4 gam kết tủa. Tính giá trị của V.
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ X:
Cho các phát biểu sau: (a) Chất hữu cơ X là CH3COOC2H5. (b) Phản ứng điều chế X có tên gọi là phản ứng este hóa, đây là phản ứng một chiều. (c) H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm. (d) Chất hữu cơ X qua ống dẫn dưới dạng hơi nên cần làm lạnh bằng nước đá để ngưng tụ. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 2,28 mol CO2 và 2,12 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,08 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 40,24. B. 42,16. C. 36,56. D. 38,48.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến