hòa tan hoàn toàn hổn hợp gồm 0,12mol FeS2 và x mol Cu2S bằg dd HNO3 vừa đủ thu dc dd a chỉ chứa muối sunfat khí NO .tính x?
Coi hỗn hợp gồm: 0,12 mol Fe; 2x mol Cu và (0,24 + x) mol S Sau phản ứng chỉ tạo muối sunfat: CuSO4 và Fe2(SO4)3 ⇒ Bảo toàn điện tích: 3nFe + 2nCu = 2nSO4 ⇒ 3 × 0,12 + 2 × 2x = 2(0,24 + x) ⇒ x = 0,06 mol
Mỗi cốc chứa một trong các chất sau: Pb(NO3)2, Na2S2O3, MnCl2 NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4. Ca3(PO4) và MgSO4. Dùng nước, dung dịch NaOH, dung dịch HCl để nhận biết mỗi chất trên.
Chỉ dùng một chất khác để nhận biết từng dung dịch sau : NH4NO3, NaHCO3, (NH4)2SO4, FeCl2 và FeCl3. Viết phương trình các phản ứng xảy ra.
Chỉ được dùng một kim loại, làm thế nào phân biệt những dung dịch sau đây: NaOH, NaNO3, HgCl2, HNO3, HCl
Tính pH của dung dịch hỗn hợp CH3COOH 0,2M và CH3COONa 0,1M . Cho Ka của CH3COOH là 1,75.10-5 .
Tính pH của dung dịch chứa 1,46 gam HCl trong 400 ml.
Trong 100 ml dung dịch axit nitrơ ở nhiệt độ nhất định có 5,64.1021 phân tử HNO2 và 3,6.1020 ion NO2-.
a. Tính độ điện li của axit nitrơ trong dung dịch ở nhiệt độ đó .
b. Tính nồng độ mol của dung dịch nói trên .
Hòa tan 3 gam CH3COOH vào nước để được 250 ml dung dịch, biết độ điện li α = 0,12 . Tính nồng độ mol của các phân tử và ion trong dung dịch
Một lít dung dịch CH3COOH 0,01 M có chứa tổng số 6,28.1021 ion và phân tử CH3COOH . Tính độ điện li của axit này .
Điện li dung dịch CH3COOH 0,1M được dung dịch có [H+] = 1,32.10-3 M . Tính độ điện li α của axit CH3COOH .
Hòa tan 12,5 gam tinh thể CuSO4.5H2O trong nước thành 200 ml dung dịch . Tính nồng độ mol các ion trong dung dịch thu được .
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến