Cho 0,1 mol chất X (C2H9O6N3) tác dụng với dung dịch chứa 0,4 mol NaOH đun nóng thu được hợp chất amin làm xanh giấy quỳ tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 23,1. B. 12,5. C. 17,8. D. 14,6.
X là NO3NH3-CH2-NH3HCO3
NO3NH3-CH2-NH3HCO3 + 3NaOH —> NaNO3 + Na2CO3 + 3H2O + CH2(NH2)2
—> Chất rắn gồm NaNO3 (0,1), Na2CO3 (0,1) và NaOH dư (0,1)
—> m rắn = 23,1
Cho các chất sau: Fe(OH)3, Fe3O4, FeSO4, Fe(NO3)2. Số chất tác dụng với dung dịch HCl là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Nhúng thanh Zn vào 200 ml dung dịch chứa AgNO3 0,4M và Fe(NO3)3 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng, khối lượng thanh Zn thay đổi như thế nào so với trước phản ứng?
A. giảm 2,74 gam. B. tăng 6,04 gam.
C. tăng 1,06 gam. D. không đổi.
Cho 23,64 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit glutamic tác dụng vừa đủ với 320 ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm khối lượng của glyxin là
A. 25,38%. B. 31,73%. C. 19,04%. D. 38,07%.
Cho 2,67 gam một amino axit X (chứa 1 nhóm -COOH) vào 100 ml HCl 0,2M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa đủ với 200 ml KOH 0,25M. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho etilen tác dụng với dung dịch Br2 trong CCl4. (b) Cho propin tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3. (c) Cho phenol tác dụng với nước Br2. (d) Đun nóng tristearin với dung dịch NaOH loãng dư. (e) Cho axit axetic tác dụng với NaHCO3. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Hòa tan hết 10,82 gam hỗn hợp gồm Na và Al2O3 trong nước dư, thu được dung dịch X và 1,792 lít khí H2 (đktc). Cho 200 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X, thu được lượng kết tủa là
A. 8,58 gam. B. 4,68 gam.
C. 9,36 gam. D. 9,88 gam.
Đun nóng 15,0 gam hỗn hợp T gồm hai este đơn chức X và Y (MX < MY) với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 18,48 gam CO2 và 10,8 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong T là
A. 40,8%. B. 70,4%. C. 29,6%. D. 59,2%.
Xà phòng hóa hoàn toàn một triglixerit X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 1 mol glixerol, 2 mol natri oleat và 1 mol natri strearat. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Công thức phân tử của X là C55H102O6.
B. Hiđro hóa hoàn toàn 1 mol X cần dùng 2 mol H2 (xúc tác Ni, t°).
C. Phân tử X có chứa 5 liên kết π.
D. Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
Cho các phản ứng sau: (a) Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 (đặc) → 3CaSO4 + 2H3PO4. (b) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4. (c) P + 5HNO3 (đặc) → H3PO4 + 5NO2 + H2O. (d) Na3PO4 + 3HCl (loãng) → H3PO4 + 3NaCl. Phản ứng dùng để điều chế axit H3PO4 trong phòng thí nghiệm là
A. (b). B. (c). C. (d). D. (a).
Cho các phát biểu sau: (a) Những người sử dụng nhiều rượu, bia có nguy cơ cao mắc bệnh ung thư gan. (b) Để rửa sạch ống nghiệm có chứa anilin, có thể dùng dung dịch HCl. (c) Nhỏ vài giọt dung dịch I2 loãng vào mặt cắt củ khoai lang, thấy xuất hiện màu xanh tím. (d) Phản ứng thủy phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ. (e) Các loại dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong các dung dịch axit. (g) Để phân biệt da thật và da giả làm bằng PVC, người ta thường dùng phương pháp đơn giản là đốt thử. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến