Hòa tan m gam Al2O3 cần vừa đủ 500 ml dung dịch NaOH 0,4M. Cũng hòa tan m gam Al2O3 cần dùng vừa hết x gam dung dịch H2SO4 9,8%. Giá trị x là
A. 200. B. 300. C. 150. D. 100.
Al2O3 + 2NaOH —> 2NaAlO2 + H2O
0,1………….0,2
Al2O3 + 3H2SO4 —> Al2(SO4)3 + 3H2O
0,1…………..0,3
—> mddH2SO4 = 0,3.98/9.8% = 300 gam
Hòa tan hoàn toàn 1,88 gam hỗn hợp X gồm Fe, S, FeS, FeS2 trong dung dịch HNO3 đặc, dư thu được 5,376 lít khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Y. Cho một lượng dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Y, lọc kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị m gần nhất với
A. 4,67. B. 5,72. C. 7,52. D. 8,77.
Cho các phát biểu liên quan đến NaHCO3: (1) NaHCO3 là một chất có tính lưỡng tính. (2) Dung dịch NaHCO3 có môi trường axit (pH < 7). (3) NaHCO3 bị phân hủy khi đun nóng. (4) NaHCO3 được điều chế bằng cách cho CO2 tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH. Số nhận xét đúng là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
X là hợp chất hữu cơ mạch hở, thành phần chứa C,H,O có khối lượng phân tử bằng 118 đvC. Đun nóng a mol X cần dùng dung dịch chứa 2a mol NaOH, thu được ancol Y và hỗn hợp chứa hai muối. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 170 độ C không tạo ra anken. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Trong X chứa 2 nhóm -CH2
B. X cho được phản ứng tráng gương
C. Trong X chứa 2 nhóm -CH3
D. X cộng Br2 theo tỉ lệ mol 1:1
Cho các phát biểu sau: (1) Trong nhóm IIA, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, khối lượng riêng của các kim loại giảm dần (2) Tất cả các nguyên tố thuộc nhóm IA đều là kim loại kiềm (3) CaSO4.2H2O là thạch cao sống còn CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O là thạch cao nung (4) Trong công nghiệp, người ta điều chế NaOH bằng cách điện phân dung dịch NaCl bão hòa với điện cực trơ có màng ngăn (5) Các kim loại kiềm đều có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tân khối (6) Nhôm và hợp kim của nhôm có màu trắng bạc, đẹp, được dùng làm khung cửa và trang trí nội thất Số phát biểu sai là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. (2) Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]) (3) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2 (4) Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3 (5) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]) Sau khi các phản ứng kết thúc, những thí nghiệm nào sau đây thu được kết tủa?
A. (3), (4) và (5) B. (2), (4) và (5)
C. (1), (2) và (4) D. (1), (4) và (5)
Gọi x là số lượng các hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C3H5Cl, y là số đồng phân có cấu tạo tương ứng với công thức phân tử C4H10O. Tổng giá trị x + y là
A. 11. B. 7. C. 10. D. 9.
Cho các thí nghiệm sau: (1) Cho khí H2 dư đi qua ống sứ chứa bột CuO nung nóng (2) Cho Na vào dung dịch FeCl2 dư (3) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ (4) Nung AgNO3 ở nhiệt độ cao (5) Cho Cu vào dung dịch FeCl3 dư (6) Cho Cu vào dung dịch AgNO3 Số thí nghiệm sinh ra kim loại là
A. 5 B. 3 C. 4 D. 6
X là một peptit mạch hở có công thức phân tử C13H24N4O6. Thực hiện các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol các chất): X + 4NaOH → X1 + NH2CH2COONa + X2 + 2H2O X1 + 3HCl → C5H10NO4Cl + 2NaCl Nhận định nào sau đây đúng?
A. Phân tử X có 1 nhóm –NH2
B. X là một tetrapeptit
C. X1 được ứng dụng làm mì chính (bột ngọt)
D. 1 mol X2 phản ứng tối đa với dung dịch chứa 3 mol HCl.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến