Số este có công thức phân tử C5H8O2 được điều chế từ phản ứng giữa axit HCOOH và ancol mạch hở là
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Có 5 este thỏa mãn:
HCOO-CH2-CH=CH-CH3 (Cis – Trans)
HCOO-CH2-CH2-CH=CH2
HCOO-CH(CH3)-CH=CH2
HCOO-CH2-C(CH3)=CH2
Nói là 5 cái sao viết ra dc 4 cái ?
Cho các phát biểu sau: (1) Trong nhóm IIA, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, khối lượng riêng của các kim loại giảm dần (2) Tất cả các nguyên tố thuộc nhóm IA đều là kim loại kiềm (3) CaSO4.2H2O là thạch cao sống còn CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O là thạch cao nung (4) Trong công nghiệp, người ta điều chế NaOH bằng cách điện phân dung dịch NaCl bão hòa với điện cực trơ có màng ngăn (5) Các kim loại kiềm đều có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tân khối (6) Nhôm và hợp kim của nhôm có màu trắng bạc, đẹp, được dùng làm khung cửa và trang trí nội thất Số phát biểu sai là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Na, Ba và Al2O3 vào nước dư thu được dung dịch Y và 0,065 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,06 mol H2SO4 và 0,1 mol HCl vào Y, thu được 10,1 gam kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 7,43 gam hỗn hợp các muối clorua và sunfat trung hòa. Phần trăm khối lượng của Na trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 22,34%. B. 23,45%.
C. 13,26%. D. 27,78%.
Hỗn hợp X gồm hexan, etanol, glyxerol, etylen glycol, axit axetic trong đó số mol axit axetic bằng tổng số mol các chất còn lại. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng dư Na thu được 728 cm3 khí H2 (đktc). Đốt cháy m gam hỗn hợp X hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng 1000 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M thu được 14,775 kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 6,575 gam so với trước phản ứng. Giá trị m bằng?
A. 3,24 B. 4,60 C. 2,72 D. 2,84
Phân tử A có công thức XYZ (X, Y, Z là ba nguyên tố khác nhau). Tổng số ba loại hạt proton, notron, electron trong một phân tử A là 141. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 35; hiệu nguyên tử khối giữa Y và Z gấp 64 lần nguyên tử khối của X; tổng số nguyên tử khối của Y và Z gấp 96 lần nguyên tử khối của X; trong nguyên tử Z có số hạt không mang điện bằng một nửa số hạt mang điện. Tìm công thức của chất A
Tiến hành các thí nghiệm trong dung dịch: (1) Fe(NO3)2 + NaOH; (2) Fe(NO3)2 + HCl; (3) FeSO4 + AgNO3; (4) FeSO4 + H2S. Các thí nghiệm có xảy ra phản ứng hóa học bao gồm
A. Chỉ (1)(2)(3). B. Chỉ (3)(4).
C. Chỉ (1)(4). D. Cả (1)(2)(3)(4).
Cho các polime: poli(vinyl clorua), xenlulozơ, policaproamit, polistiren, xenlulozơ triaxetat, tơ visco, nilon-6,6. Số lượng polime thiên nhiên và polime nhân tạo trong nhóm này là
A. 1 và 1. B. 2 và 1.
C. 1 và 2. D. 2 và 3.
Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,2 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là
A. C2H7N. B. C4H11N. C. C2H5N. D. C4H9N.
Phát biểu nào không đúng về X?
A. X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.
B. Dung dịch nước của X làm quỳ tím hóa xanh.
C. Công thức phân tử của X là C2H7N.
D. Tên gọi của X là etylamin.
Một hệ thống dùng để điều chế khí Y được mô tả như sau
Phát biểu nào sau đây không đúng
A. Nếu chất X là Al thì khí Y là H2.
B. Khí Y được thu bằng phương pháp dời chỗ nước.
C. Trong quá trình nước bị dời chỗ, áp suất khí trong cốc bằng áp suất khí quyển bên ngoài.
D. Nếu chất X là NH4Cl thì khí Y là NH3.
Cho hỗn hợp X gồm 3,2 gam Cu và 24 gam Fe2O3 vào 800 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y bằng dòng điện có cường độ 5A trong t phút thu được 8,8 gam kim loại ở catot. Giá trị của t là
A. 193. B. 97. C. 194. D. 386.
Thực hiện các thí nghiệm (a) Nung nóng NaNO3. (b) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư. (c) Cho bột CaF2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. (d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3. (e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng. (g) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng. (h) Cho bột CuS vào dung dịch H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
A. 5. B. 6. C. 4. D. 7.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến