Hợp chất A1 có công thức phân tử C3H6O2 thỏa mãn sơ đồ: A1 + dung dịch NaOH → A2; A2 + dung dịch H2SO4 → A3; A3 + dung dịch AgNO3/NH3 → A4. Công thức cấu tạo thỏa mãn của A1 là
A. HO-CH2-CH2-CHO. B. CH3COCH2OH.
C. CH3CH2COOH. D. HCOOC2H5.
A1 là HCOOC2H5.
A2 là HCOONa
A3 là HCOOH
A4 là (NH4)2CO3
Để phân biệt 4 chất rắn Na2CO3, CaCO3, Na2SO4, CaSO4.2H2O đựng trong 4 lọ mất nhãn riêng biệt, người ta dùng nhóm thuốc thử nào sau đây?
A. H2O và dung dịch HCl.
B. Dung dịch NaOH và dung dịch phenolphtalein.
C. H2O và dung dịch NaOH.
D. Quỳ tím tẩm ướt, dung dịch H2SO4 đặc.
Một chất béo chứa este của axit panmitic và axit stearic và các axit béo tự do đó. Đốt cháy hoàn toàn chất béo đó thì thu được 23,5 mol CO2 và 23,3 mol H2O. Thủy phân hoàn toàn chất béo trên thì thu được bao nhiêu gam glixerol?
A. 9,2. B. 18,4. C. 4,6. D. 9,0.
Hòa tan hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp Cu, Zn bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được sản phẩm khử là 3,136 lít SO2 (đktc) và 0,64 gam lưu huỳnh. Phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp ban đầu là?
A. 50,15%. B. 45,54%. C. 51,08%. D. 49,61%.
Thực hiện các thí nghiệm sau :
(1) Cho hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào dung dịch HCl loãng, dư.
(2) Cho dung dịch Ca(OH)2 đến dư vào mẫu nước cứng toàn phần.
(3) Cho 4a mol dung dịch AlCl3 vào 3a mol dung dịch NaAlO2.
(4) Cho dung dịch chưa a mol FeCl3 vào dung dịch chứa a mol AgNO3.
(5) Cho a mol bột Mg vào dung dịch chứa a mol HNO3, thấy thoát ra khí N2.
(6) Cho hỗn hợp gồm FeCl3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) vào lượng nước dư.
(7) Cho 11,2 gam Fe vào dung dịch chứa đồng thời 0,04 mol Cu(NO3)2 và 0,4 mol NaHSO4(NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3).
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm có thể thu được dung dịch chứa hai muối là :
A. 5 B. 4 C. 6 D. 7
Điện phân (điện cực trơ) dung dịch NaCl và CuSO4 (tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 1) đến khi catot xuất hiện bọt khí thì dừng lại. Sản phẩm khí thu được ở anot là
A. H2 và O2. B. Cl2 và O2. C. Cl2 và H2. D. Cl2.
Có bốn hợp chất X, Y, Z và T. Người ta cho mẫu thử của mỗi chất này lần lượt qua CuO đốt nóng, CuSO4 khan và bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm thấy mẫu X chỉ làm CuSO4 đổi qua màu xanh, mẫu Y chỉ tạo kết tủa trắng ở bình chứa Ca(OH)2, mẫu Z tạo hiện tượng ở cả hai bình và mẫu T không tạo hiện tượng gì. Kết luận đúng cho phép phân tích này là
A. X chỉ chứa nguyên tố C.
B. Y chỉ chứa nguyên tố H.
C. Z là một hiđrocacbon.
D. T là chất vô cơ.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến