Cho các este: vinyl axetat, etyl benzoat, benzyl fomat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl axetat. Số este có thể điều chế trực tiếp từ axit và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc xúc tác) là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Các este thỏa mãn:
etyl benzoat (C6H5COOH và C2H5OH)
benzyl fomat (HCOOH và C6H5CH2OH)
etyl axetat (CH3COOH và C2H5OH)
isoamyl axetat (CH3COOH và (CH3)2CH-CH2-CH2OH
anlyl axetat (CH3COOH và CH2=CH-CH2OH).
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào bình đựng 200 ml dung dịch NaOH 1M và Na2CO3 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,9 gam chất rắn khan. Giá trị V là
A. 3,36. B. 1,12. C. 2,24. D. 5,60.
Khi đun nóng CH3CH2CHOHCH3 với H2SO4 đặc ở 170°C thì tổng số đồng phân hình học và cấu tạo của anken thu được là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Khi thủy phân hoàn toàn một este đơn chức bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Nếu cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được 18,4 gam muối. Cho dung dịch X vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam kết tủa. Công thức phân tử của este là
A. HCOOCH=CH2. B. HCOOC6H5.
C. HCOOC6H4CH3. D. CH3COOC6H5.
Hợp chất A1 có công thức phân tử C3H6O2 thỏa mãn sơ đồ: A1 + dung dịch NaOH → A2; A2 + dung dịch H2SO4 → A3; A3 + dung dịch AgNO3/NH3 → A4. Công thức cấu tạo thỏa mãn của A1 là
A. HO-CH2-CH2-CHO. B. CH3COCH2OH.
C. CH3CH2COOH. D. HCOOC2H5.
Để phân biệt 4 chất rắn Na2CO3, CaCO3, Na2SO4, CaSO4.2H2O đựng trong 4 lọ mất nhãn riêng biệt, người ta dùng nhóm thuốc thử nào sau đây?
A. H2O và dung dịch HCl.
B. Dung dịch NaOH và dung dịch phenolphtalein.
C. H2O và dung dịch NaOH.
D. Quỳ tím tẩm ướt, dung dịch H2SO4 đặc.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến