Khối lượng brom tối thiểu cần tác dụng với phenol để tạo thành 9,93 gam 2,4,6- tribromphenol là A. 14,4 gam. B. 2,4 gam. C. 4,8 gam. D. 7,2 gam.
nC6H2Br3-OH = 0,03
C6H5OH + 3Br2 —> C6H2Br3OH + 3HBr
0,03………….0,09
—> mBr2 = 14,4 gam
Điện phân dung dịch X chứa a mol Cu(NO3)2 và b mol HCl bằng điện cực trơ đến khi catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân, ở anot thu được 6,72 lít hỗn hợp khí (đktc). Dung dịch sau điện phân hòa tan vừa hết 17,88 gam hỗn hợp rắn Y gồm Mg, MgO và MgCO3 thu được dung dịch Z chứa 49,64 gam muối và hỗn hợp khí T (gồm 0,02 mol N2O và 0,15 mol CO2). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của b là
A. 0,16. B. 0,48. C. 0,24. D. 0,32.
Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3 cần dùng vừa đủ 4,48 lít CO (đktc). Mặt khác, để hòa tan hết X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 300 ml. B. 100 ml. C. 200 ml. D. 400 ml.
Số liên kết σ (xích ma) có trong một phân tử etilen là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các chất riêng biệt sau: H2SO4 loãng. CuCl2, Fe(NO3)3, AgNO3, NaCl. Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Hòa tan 0,2 mol hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 trong dung dịch chứa NaHSO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí Z duy nhất. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì đã dùng 120ml. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 19,36 gam hỗn hợp các hiđroxit. Nếu cho 0,2 mol X vào lượng nước dư, thấy còn lại m gam rắn không tan. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là:
A. 5,60 B. 6,72 C. 5,04 D. 7,84
Cho dãy các chất sau: Cr2O3, Fe, Cr(OH)3, Cr, Al2O3. Số chất tan được trong dung dịch NaOH loãng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến