Cho C2H4(OH)2 tác dụng với hỗn hợp gồm CH3COOH và HCOOH trong môi trường axit, đun nóng thu được tối đa số este thuần chức là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Thu được tối đa 3 este thuần chức:
(HCOO)2C2H4
(CH3COO)2C2H4
HCOO-C2H4-OOC-CH3.
Có một số nhận xét về cacbohiđrat như sau: (1) Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ đều có thể bị thủy phân. (2) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau. (4) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ. (5) Thủy phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ. Số nhận xét đúng là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Nhận biết các chất sau, viết phương trình hoá học:
a. Glixerol, axit axetic, phenol, etanol.
b. Benzen, ancol etylic, phenol, andehit fomic.
Hỗn hợp X gồm hai kim loại Y và Z đều thuộc nhóm IIA và ở 2 chu kỳ kế tiếp trong bảng tuần hoàn (MY < MZ). Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư, thấy thoát ra V lít H2. Mặt khác, cho m gam X vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thấy thoát ra 3V lít H2 (thể tích đo ở cùng điều kiện). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với
A. 33,33%. B. 54,52%. C. 66,67%. D. 45,45%.
Cho ancol C3H6(OH)2 tác dụng với axit cacboxylic A được chất M mạch hở, A chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 17,2 gam chất M cần dùng vừa hết 14,56 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy chỉ gồm CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 7 : 4. Mặt khác cứ 17,2 gam M phản ứng vừa hết với 8 gam NaOH, M có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Tìm công thức cấu tạo của A, M
Dung dịch X chứa x mol HCl. Dung dịch Y chứa y mol Na2CO3 và 2y mol NaHCO3. Nhỏ từ từ đến hết X vào Y, thu được V lít khí CO2 (đktc). Nhỏ từ từ đến hết Y vào X, thu được dung dịch Z và 2V lít khí CO2 (đktc). Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào Z thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 150x. B. 75x. C. 112,5x. D. 37,5x
Cho 7,4 gam hỗn hợp 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C3H6O2 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch X chứa 8,48 gam hỗn hợp muối và m gam rượu Y. Đun Y với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được chất hữu cơ Z có tỉ khối hơi với Y bằng 0,6087. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tìm m
Điện phân 200 ml dung dịch muối nitrat kim loại M hóa trị I điện cực trơ cho đến khi bề mặt catot xuất hiện bọt khí thì ngừng điện phân. Để trung hòa dung dịch sau điện phân phải cần 250 ml dung dịch NaOH 0,8M. Nếu ngâm 1 thanh Zn có khối lượng 50 gam vào 200 ml dung dịch muối nitrat trên, phản ứng xong khối lượng lá Zn tăng thêm 30,2% so với khối lượng ban đầu. Tính nồng độ mol muối nitrat và kim loại M?
A. 2M và Na. B. 0,1M và Ag.
C. 0,011M và Cu. D. 1M và Ag.
X là 1 este đa chức tác dụng hết với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. Cho 0,1 mol X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được 1 muối có khối lượng nhiều hơn khối lượng este là 13,56% (so với khối lượng của X) và 6,4 gam 1 rượu đơn chức. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của X
Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể). Tất cả các chất tan trong dung dịch sau điện phân là
A. KNO3 và KOH. B. KNO3, HNO3 và Cu(NO3)2.
C. KNO3, KCl và KOH. D. KNO3 và Cu(NO3)2.
Cho 11,424 lít (đktc) hỗn hợp X gồm H2 và 2 hiđrocacbon A, B mạch hở (B hơn A một nguyên tử cacbon) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Nung hỗn hợp X, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm 6 hiđrocacbon có tỉ khối hơi đối với H2 là 17,68.
a) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y trong O2 dư thu được 14,112 lít CO2 (đktc) và 11,52g H2O. Xác định công thức phân tử A và B.
b) Hỗn hợp Y làm mất màu tối đa V lít dung dịch Br2 1M và thoát ra 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí Z. Tính V và tổng thể tích các khí A, B trong hỗn hợp Y. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến