Số đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
Các đồng phân tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na là các este:
HCOO-CH2-CH2-CH3
HCOO-CH(CH3)2
CH3-COO-CH2-CH3
CH3-CH2-COO-CH3
Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ X (C3H12O3N2) và Y (C5H16O3N2) khi tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng nhẹ) hay HCl đều tạo ra chất khí. Cho 34,64 gam hỗn hợp E tác dụng với NaOH vừa đủ được 8,288 lít một khí duy nhất và dung dịch F. Cô cạn F chỉ thu được 26,5 gam một muối vô cơ. Số công thức cấu tạo thoả mãn Y là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 6.
Lên men m gam glucozơ thành etanol (với hiệu suất đạt 72%), hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,3 mol Ba(OH)2 thu được kết tủa và dung dịch X. Để thu được kết tủa lớn nhất từ X cần cho thêm ít nhất 100 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,5M, NaOH 0,5M và Na2CO3 0,5M vào X. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 48,0 B. 60,0 C. 52,0 D. 56,0.
Cho m gam P2O5 vào 39,2 gam dung dịch H3PO4 5% thu được dung dịch X. Cho X phản ứng hết với 250 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận Y thu được 16,2 gam chất rắn khan. Bỏ qua sự thủy phân của muối, giá trị của m là
A. 3,34. B. 2,84. C. 3,43. D. 2,13.
Cho ba axit cacboxylic mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ < 72). Cho các phát biểu sau: (a) Chất X và Z đều có phản ứng tráng gương. (b) Trong công nghiệp, chất Y được điều chế trực tiếp từ metanol. (c) Chất Z tác dụng với Br2 trong CCl4 theo tỉ lệ mol 1 : 2. (d) Cả X, Y, Z đều là axit đơn chức. (e) Đốt cháy hoàn toàn Y thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Cho 4 dung dịch được kí hiệu như sau: X (Na2SO4; NaAlO2); Y (NaOH; NaAlO2); Z (Ba(AlO2)2; NaOH); T (NaAlO2; Ba(AlO2)2); Các chất trong các dung dịch đều có nồng độ 0,5 M. Các dung dịch được đánh số ngẫu nhiên (1); (2); (3); (4). Thực hiện các thí nghiệm sau Thí nghiệm 1: Cho từ từ V ml dung dịch H2SO4 0,5M vào lần lượt V ml từng dung dịch. Kết quả thấy dung dịch (4) tạo 2a mol kết tủa và dung dịch (2) tạo 3a mol kết tủa. Thí nghiệm 2: Cho từ từ V ml dung dịch HCl 0,5M vào lần lượt V ml từng dung dịch. Kết quả thấy dung dịch (2) tạo ra a mol kết tủa. Thí nghiệm 3: Cho từ từ V ml dung dịch NaHSO4 0,5M vào V ml từng dung dịch. Kết quả thấy dung dịch (1) tạo a mol kết tủa. Vậy, dung dịch được đánh số (3) là
A. T. B. Y. C. X. D. Z.
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào dung dịch axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là
A. 0,04. B. 0,075. C. 0,12. D. 0,06.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 33,6. B. 43,2. C. 57,6. D. 25,8.
Thực hiện thí nghiệm về ăn mòn điện hoá như sau: Bước 1: Nhúng thanh kẽm và thanh đồng (không tiếp xúc nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng. Bước 2: Nối thanh kẽm và thanh đồng với nhau bằng một dây dẫn có đi qua một điện kế. Cho các kết luận sau (a). Sau bước 1, bọt khí thoát ra trên bề mặt thanh kẽm. (b). Sau bước 2, kim điện kế quay chứng tỏ xuất hiện dòng điện. (c). Sau bước 2, bọt khí thoát ra cả trên bề mặt thanh kẽm và thanh đồng. (d). Trong thí nghiệm trên, sau bước 2, thanh đồng bị ăn mòn điện hoá. Số kết luận đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và NaNO3 trong thời gian t giây được 0,100 mol một khí duy nhất và dung dịch Y. Nếu thực hiện điện phân dung dịch X trong thời gian 2t giây thì tổng số mol khí thu được là 0,350 mol. Dung dịch Y tác dụng tối đa với lượng Fe dư được chất rắn, khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Z chỉ chứa 2 muối sunfat. Tổng khối lượng chất tan trong X là
A. 48,500. B. 37,250. C. 57,000. D. 30,375.
Chất X bằng một phản ứng tạo ra C2H5OH và từ C2H5OH bằng một phản ứng tạo ra X. Trong số các chất: C2H6, C2H4, C2H5COOCH3, CH3CHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, số chất phù hợp với X là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến