Chất X bằng một phản ứng tạo ra C2H5OH và từ C2H5OH bằng một phản ứng tạo ra X. Trong số các chất: C2H6, C2H4, C2H5COOCH3, CH3CHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, số chất phù hợp với X là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Các chất X thỏa mãn: C2H4, CH3CHO, CH3COOH, CH3COOC2H5:
C2H4 + H2O —> C2H5OH
CH3CHO + H2 —> C2H5OH
CH3COOH + C2H5ONa —> CH3COONa + C2H5OH
CH3COOC2H5 + NaOH —> CH3COONa + C2H5OH
C2H5OH —> C2H4 + H2O
C2H5OH + CuO —> CH3CHO + Cu + H2O
C2H5OH + O2 —> CH3COOH + H2O
C2H5OH + CH3COOH —> CH3COOC2H5 + H2O
Hỗn hợp A chứa ba peptit mạch hở (được tạo nên bởi glyxin, alanin và valin) có tổng số nguyên tử N là 7. Cho 11,53 gam A tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 0,4 M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 9,744 lít O2 thu được Na2CO3 và 16,8 lít hỗn hợp CO2, H2O và N2. Biết trong hỗn hợp A có 2 peptit có cùng số nguyên tử C, các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng mol phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp E gần với giá trị nào sau đây?
A. 60%. B. 40%. C. 70%. D. 30%.
Có 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa 1 cation sau đây: NH4+, Mg2+, Fe2+, Fe3+, Al3+ (có nồng độ khoảng 1M). Dùng dung dịch NaOH lần lượt cho vào từng dung dịch trên, có thể nhận biết được tối đa mấy dung dịch?
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Thủy phân hoàn toàn H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH thu được bao nhiêu loại α-amino axit khác nhau?
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Cho 15 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
A. 2,2. B. 2,0. C. 6,4. D. 8,5.
Cho m gam bột Fe vào dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 đến khi các phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng hết với dung dịch NaOH dư thu được a gam kết tủa T gồm hai hiđroxit kim loại. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn. Biểu thức liên hệ giữa m, a, b có thể là
A. m = 8,225b – 7a. B. m = 8,4b – 3a.
C. m = 9b – 6,5a. D. m = 8,575b – 7a.
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol):
Tỉ lệ x : y là
A. 7:8. B. 4:5. C. 5:4. D. 6:7.
Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,05 mol AgNO3 và 0,125 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 9,72 gam kết tủa và dung dịch X chứa hai muối. Tách lấy kết tủa, thêm 4,2 gam bột Fe vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,68 gam kết tủa. Giá trị m gần nhất với
A. 2,40. B. 2,23. C. 2,16. D. 2,64.
Đun nóng hỗn hợp gồm alanin và valin thu được tetrapeptit mạch hở trong đó tỉ lệ gốc alanin và valin là 1 : 1. Số tetrapeptit tạo thành là
A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.
Cho các phát biểu sau: (a) Các loại chất béo thừa sau khi chiên rán có thể dùng làm nhiên liệu. (b) Khi thủy phân hoàn toàn saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho một loại monosaccarit. (c) Độ ngọt của mật ong chủ yếu do glucozơ gây ra. (d) Các loại dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước. (e) Các amin đều độc. Số phát biểu đúng là
Cho 24,32 gam hỗn hợp gồm Cu, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch X chứa 33,5 gam muối và 5,12 gam chất rắn không tan. Mặt khác, cho 24,32 gam hỗn hợp trên vào 240 gam dung dịch HNO3 25,2% thu được dung dịch Y chỉ chứa 71 gam muối (không chứa muối amoni) và hỗn hợp hai khí trong đó có khí màu nâu. Nồng đồ phần trăm của Fe(NO3)3 trong dung dịch Y có giá trị gần nhất với
A. 20%. B. 13%. C. 10%. D. 15%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến