Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở) bằng O2 thu được 10,08 lít CO2 và 1,68 lít N2 (các thể tích đo ở đktc). Công thức phân tử của X là
A. C2H5N. B. C4H11N. C. C3H9N. D. C2H7N.
nN2 = 0,075 và nCO2 = 0,45
X đơn chức nên nX = 2nN2 = 0,15
Số C = nCO2/nX = 3
—> X là C3H9N
Cho 3,192 gam hỗn hợp Mg và Cu với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,021 mol Fe(NO3)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 14,40. B. 19,84. C. 3,276. D. 17,60.
Cho 18,3 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 vào dung dịch HCl loãng, dư thu được 10,08 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là
A. 40,05. B. 66,75. C. 53,4. D. 30,78.
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm CuS, FeS, FeS2 bằng dung dịch HNO3 vừa đủ. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa Cu2+, Fe3+ và một anion) và V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 34,95 gam kết tủa. Nếu cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 46,45 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 20,8. B. 6,4. C. 11,2. D. 11,6.
Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Al, Al2O3, Fe3O4, CuO, ZnO trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 8,96 lít CO (đktc) sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 19. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch T và 7,84 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T thu được 84,56 gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với
A. 18,60. B. 19,20. C. 18,20. D. 18,95.
Cho 2,24 lít khí H2 tác dụng với 3,36 lít Cl2. Thể tích khí HCl thu được sau phản ứng
Tách nước m gam hỗn hợp 7 ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau bằng H2SO4 đặc, 140°C thu được hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau. Lấy X là một trong số các ete đấy đem đốt cháy thì thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Xác định m?
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm tristerin và tripanmitin. Đốt cháy hoàn toàn 0,13 mol hỗn hợp Z gồm X (trong đó axit glutamic có số mol là 0,04)) và Y cần dùng 2,76 mol O2, sản phẩm cháy gồm N2, CO2 và 35,28 gam H2O. Phần trăm khối lượng của axit glutamic có trong Z là
A. 15,98%. B. 17,43%. C. 14,23%. D. 16,70%.
Hòa tan 31,76 gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước thu được 300 gam dung dịch X. Điện phân dung dịch X (điện cực trơ, màng ngăn xốp) thì thu được 283,32 gam dung dịch Y (không còn màu xanh) và có V lít khí (đktc) thoát ra ở anot. Cho Y tác dụng với Mg dư thấy giải phóng 1,344 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất phản ứng điện phân bằng 100% (bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước). Giá trị của V là:
A. 2,464. B. 2,520. C. 3,136. D. 2,688.
Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa x mol Cu(NO3)2, cường độ dòng điện 5,0A trong 3860 giây thu được dung dịch X. Cho 19,0 gam bột Fe vào dung dịch X thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất N+5) và 16 gam rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Giá trị của x là:
A. 0,50 mol. B. 0,25 mol. C. 1,20 mol. D. 0,60 mol.
Cho X, Y là hai axit đơn chức, mạch hở, không no có chứa 1 liên kết đôi C=C trong phân tử (MX < MY), Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X (MZ < 100), T là hợp chất hữu cơ chứa hai chức este tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 59,3 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T cần vừa đủ 74,47 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2 và 51,3 gam H2O. Mặt khác, 88,95 gam hỗn hợp E tác dụng được với tối đa 0,3 mol Br2 trong dung dịch. Khối lượng muối thu được khi cho 59,3 gam hỗn hợp E tác dụng hết với dung dịch NaOH dư là:
A. 25,2 gam. B. 23,7 gam. C. 23,4 gam. D. 32,2 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến