Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 60%, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 16,0. B. 18,0. C. 40,5. D. 45,0.
C6H12O6 —> 2C2H5OH + 2CO2
0,15……………………………….0,3
—> mC6H12O6 = 0,15.180/60% = 45 gam
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a). Nhúng là nhôm vào dung dịch natri hidroxit. (b). Cho mẩu đá vôi vào dung dịch axit clohidric. (c). Cho natri vào dung dịch đồng (II) sunfat. (d). Đun nóng dung dịch canxi hidrocacbonat. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học có tạo ra chất khí là:
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Tiến hành phản ứng tráng bạc anđehit axetic với dung dịch AgNO3/NH3, người ta tiến hành các bước sau đây: – Bước 1: Rửa sạch các ống nghiệm, bằng cách nhỏ vào mấy giọt kiềm, đun nóng nhẹ, tráng đều, sau đó đổ đi và tráng lại ống nghiệm bằng nước cất. – Bước 2: Nhỏ vào ống nghiệm trên 2 giọt dung dịch AgNO3 và 1 giọt dung dịch NH3, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa nâu xám của bạc hiđroxit, nhỏ tiếp vài giọt dung dịch NH3 đến khi kết tủa tan hết. – Bước 3: Nhỏ tiếp vào ống nghiệm 2 giọt dung dịch CH3CHO và đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn (hoặc nhúng trong cốc nước nóng 60°C vài phút), lúc này bạc tách ra và bám vào thành ống nghiệm phản chiếu như gương. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sản phẩm tạo thành từ phản ứng tráng bạc của thí nghiệm trên gồm Ag, CH3COONH4 và NH4NO3.
B. Trong bước 2, khi nhỏ tiếp dung dịch NH3 vào, kết tủa nâu xám của bạc hiđroxit bị hòa tan do tạo thành phức bạc [Ag(NH3)2]+.
C. Trong bước 3, để kết tủa bạc nhanh bám vào thành ống nghiệm chúng ta phải luôn lắc đều hỗn hợp phản ứng.
D. Trong bước 1, có thể dùng NaOH để làm sạch bề mặt ống nghiệm do thủy tinh bị dung dịch NaOH ăn mòn.
Hòa tan Fe trong dung dịch HNO3 dư thấy sinh ra hỗn hợp khí chứa 0,03 mol NO2 và 0,02 mol NO. Khối lượng Fe bị hòa tan là
A. 2,24 B. 1,12 C. 1,68 D. 0,56
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Đun sôi nước cứng tạm thời. (b) Cho phèn chua vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2. (c) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3 (d) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2. (e) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2. Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 5. B. 4 C. 2. D. 3.
Cho 5,28 gam một este đơn chức mạch hở tác dụng vừa đủ với 120 ml dung dịch NaOH 0,5M, sau phản ứng hoàn toàn thu được 4,08 gam muối. Công thức cấu tạo của este là
A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5.
C. HCOOC3H7. D. CH3COOCH3.
Đốt cháy hoàn toàn 17,64 gam một triglixerit X bằng O2 dư thu được 25,536 lít CO2 (đktc) và 18,36 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,01 mol X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 3,06 gam natri stearat và m gam muối natri của một axit béo Y. Giá trị của m là
A. 3,06 B. 6,12 C. 5,56 D. 6,04
Sợi dây đồng được dùng để làm dây phơi quần áo, để ngoài không khí ẩm lâu ngày bị đứt. Để nối lại mối đứt đó, ta nên dùng kim loại nào sau đây để dây được bên nhất ?
A. Al B. Cu C. Fe D. Mg
Hòa tan hoàn toàn 36,4 gam hỗn hợp gồm Fe và các oxit của nó vào dung dịch HCl 10% thì thu được dung dịch X và 4,256 lít khí. Cho từ từ đến dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch X thì thu được 230,03 gam kết tủa; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y. Nung Y đến khối lượng không đổi thì thu được 46,2 lít hỗn hợp khí Z có khối lượng là 88,96 gam. Nồng độ % của FeCl3 trong X gần nhất với:
A. 5,45% B. 4,62% C. 4,57% D. 4,86%
Cho m gam hỗn hợp X gồm Na2CO3, K2CO3, NaHCO3, KHCO3 tác dụng với 1 lượng dung dịch HCl vừa đủ thu được 2,688 lít CO2 và dung dịch Y. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với 1 lượng AgNO3 vừa đủ thu được 28,7 gam kết tủa và dụng dịch Z chứa 18,6 gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 13,44 B. 12,24 C. 17,12 D. 15,28
Cho các phát biểu sau: (a) Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng. (b) Trong phân tử lysin có một nguyên tử nitơ. (c) Dung dịch alanin làm đổi màu quỳ tím. (d) Glyxin là hợp chất có tính lưỡng tính. (e) Tinh bột là đồng phân của xenlulozơ. (g) Anilin là chất rắn, tan tốt trong nước. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến