Cho 2,70 gam glucozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 1,80. B. 3,24. C. 5,40. D. 1,70
C6H12O6 —> 2Ag
0,015…………….0,03
—> mAg = 3,24
Cho các phát biểu sau: (1) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong etylenglicol. (2) Ở nhiệt độ thường, CH3CHO phản ứng được với dung dịch brom trong CCl4. (3) Đốt cháy hoàn toàn andehit axetic thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. (4) Ancol etylic phản ứng được với dung dịch axit fomic. (5) Có thể phân biệt được stiren và anilin bằng nước brom. (6) Ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc C6H5- trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với dung dịch brom. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 6. C. 4. D. 3.
Hấp thụ hết 11,2 lít CO2 (đktc) vào 350 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Khối lượng kết tủa thu được
A. 19,7g B. 78,8g C. 39,4g D. 20,5g
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H2 (ở đktc). Trung hòa X cần 200 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của V là
A. 0,448. B. 0,896. C. 0,112. D. 0,224.
Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Fe trong X là
A. 5,4 gam. B. 5,1 gam. C. 10,2 gam. D. 2,7 gam.
X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CO2 là 2. Nếu đem đun 4,4 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 4,1 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COOC2H5. B. HCOOCH2CH2CH3.
C. C2H5COOCH3. D. HCOOCH(CH3)2.
Cho các phát biểu sau: (a) Sắt là kim loại màu trắng hơi xám, có tính nhiễm từ. (b) Quặng hematit nâu chứa Fe2O3 (c) Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có lớp màng hiđroxit Al(OH)3 bền vững bảo vệ. (d) Nhôm là kim loại nhẹ, màu trắng bạc, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. (e) Nhôm và hợp kim của nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo máy bay, tên lửa (g) Những người thiếu máu là do cơ thể thiếu canxi. (h) Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Có m gam hỗn hợp X gồm một axit no, đơn chức A và một este tạo bởi một axit no, đơn chức B là đồng đẳng kế tiếp của A (MB > MA) và một ancol no, đơn chức. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 thu được 14,4 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ NaOH rồi đun nóng thì thu được 3,09 gam hỗn hợp muối của hai axit hữu cơ A, B và một rượu, biết tỉ khối hơi của ancol này có tỉ khối hơi so với hidro nhỏ hơn 25 và không điều chế trực tiếp được từ chất vô cơ. Đốt cháy 2 muối trên bằng một lượng oxi thì thu được muối Na2CO3, hơi nước và 2,016 lít CO2 (ở đktc). Coi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 28,5. B. 20,6. C. 35,6. D. 24,15.
Cho V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M tác dụng với dung dịch NaOH 0,2M nhận thấy số mol kết tủa phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH theo đồ thị sau.
Thể tích của dung dịch Al2(SO4)3 trong thí nghiệm trên là
A. 200ml B. 100ml. C. 150ml D. 250ml
Một hỗn hợp X gồm anđehit acrylic và một anđehit no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 11,52 gam hỗn hợp X cần vừa hết 12,992 lít khí oxi (ở đktc) thu được 22,88 gam CO2. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong amoniac thu được m gam bạc. Giá trị của m là
A. 60,48. B. 95,04. C. 69,12. D. 80,64.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau (1) C4H6O2 + NaOH → (X) + (Y) (2) (X) + AgNO3 + NH3 + H2O → (F) + Ag↓ + NH4NO3 (3) (Y) + NaOH → CH4 + Na2CO3 Công thức cấu tạo thu gọn của Y là
A. CH3COOH B. C2H3COONa
C. CH3COONa D. CH3CHO
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến