Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và chất rắn Y
Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng:
A. 4HNO3 + Cu → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.
B. H2SO4 + Zn → ZnSO4 + H2.
C. NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O.
D. 2HCl + FeSO3 → FeCl2 + SO2 + H2O.
Khí Z được thu bằng phương pháp đẩy H2O nên Z không tan và không phản ứng với H2O.
—> Loại A (Do NO2 có phản ứng với H2O), loại C (Do NH3 tan rất tốt), loại D (Do SO2 tan được)
—> Phản ứng (B) phù hợp.
Hình vẽ bên dưới mô tả thí nghiệm benzen tác dụng với brom. Hãy trả lời câu hỏi dưới đây:
a) Chất rắn Y có trong bình cầu có tên là gì? Đóng vai trò gì trong phản ứng giữa benzen với brom?
b) Khí X là khí gì? Viết phương trình tạo ra khí X.
c) Ống sinh hàn có tác dụng làm lạnh để các chất (ở trạng thái lỏng trong điều kiện thường) đang hóa hơi, đi ngang qua ống sẽ ngưng tụ và quay trở lại bình cầu thay vì thoát ra theo ống dẫn khí X. Để đảm bảo tác dụng đó của ống sinh hàn, hãy cho biết nước làm nguội đi vào ống theo đầu số (1) hay đầu số (2) trên hình vẽ. Vì sao?
d) Nắp Z đậy bình chứa dung dịch NaOH có điểm gì sai? Vì sao?
e) Vai trò của dung dịch NaOH là gì? Có thể thay bằng dung dịch Ca(OH)2 được không?
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm với Fe2O3 trong điều kiện không có không khí. Chia hỗn hợp sau phản ứng thành hai phần. Phần một có khối lượng 67 gam cho tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thấy có 16,8 lít H2 bay ra. Hòa tan phần hai bằng một lượng dư dung dịch HCl thấy có 84 lít H2 bay ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng Fe thu được trong quá trình nhiệt nhôm là
A. 112. B. 84. C. 168. D. 56.
Curcumin là thành phần chính của Curcuminoit – chất có nhiều trong củ nghệ. Các nghiên cứu cho thấy Curcumin có tính kháng ung thư, kháng oxi hóa, kháng viêm, chống thiếu máu cục bộ, … Curcumin có tác dụng tốt cho não, giúp giảm stress, có triển vọng lớn trong điều trị viêm gan B, C và nhiễm HIV. Một trong các dạng tồn tại của Curcumin là Curcumin Keto, có công thức phân tử C21H20O6 và công thức cấu tạo như hình ở dưới (với X là nhóm các nguyên tử).
Xác định thành phần và số lượng các nguyên tử có trong nhóm X ở công thức trên.
Thủy phân peptit Gly-Ala-Phe-Gly-Ala-Val thu được tối đa bao nhiêu đipeptit chứa Gly?
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Cho các dung dịch và chất lỏng chứa trong các bình chứa riêng biệt: KCl, CaCl2, NaHCO3, H2O. Trình bày cách phân biệt các dung dịch và chất lỏng trên, biết rằng chỉ được dùng ống nghiệm, cốc thủy tinh, ống hút, kẹp gỗ, đèn cồn và bật lửa. Viết phương trình hóa học minh họa.
Xà phòng hóa m1 kg chất béo cần vừa đủ m2 kg NaOH, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92 kg glixerol và 8,86 kg hỗn hợp muối. Xác định giá trị của m1 và m2.
Giải thích các hiện tượng sau. Viết phương trình hóa học minh họa (nếu có). a) Với các thùng chứa dung dịch H2SO4 đặc bằng sắt, sau khi tháo axit ra thì đóng chặt vòi lại ngay thì lâu bị hỏng, nếu không đóng chặt vòi lại thì thùng sẽ mau bị hỏng hơn. b) Cho mẫu giấy quỳ tím ẩm vào bình chứa khí clo, thấy mẫu giấy quỳ hóa đỏ rồi chuyển sang màu trắng . c) Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, thấy dung dịch vẫn đục, sau đó trong suốt trở lại (dung dịch X). Thêm từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch X lại thấy dung dịch vẫn đục, sau đó lại trở nên trong suốt. d) Nước vôi trong để trong không khí một thời gian thì có lớp váng trắng nổi ở trên.
Đốt cháy hoàn toàn a gam chất hữu cơ X chỉ thu được CO2 và H2O, trong đó tỉ lệ khối lượng CO2 và H2O là 22/9. Biết rằng các phân tử X có không quá 5 nguyên tử. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của các chất thỏa mãn dữ kiện trên.
Dùng lượng vừa đủ dung dịch HCl 10% để hòa tan m gam CuO, thu được dung dịch X. Trộn 200ml dung dịch X với 150ml dung dịch CuSO4 1,23M (d = 1,18 g/ml) thu được dung dịch Y. Xác định giá trị của tổng nồng độ phần trăm các chất tan trong dung dịch Y (Kết quả cuối cùng được làm tròn 1 con số sau dấu thập phân).
X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và MX > MY > MZ. Đốt cháy 0,16 mol peptit X hoặc 0,16 mol peptit Y cũng như 0,16 mol peptit Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn số mol của H2O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y và 0,16 mol Z (số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 101,04 gam.
Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần với giá trị nào nhất:
A. 12% B. 95% C. 54% D. 10%
Phần trăm khối lượng của Z trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 12. B. 10. C. 19. D. 70.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến